Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quần thể động vật có 0,7AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Đáp án D
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. à vì thấy kiểu gen AA và Aa đều giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án D
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ sau:
|
AA |
Aa |
aa |
P |
0,5 |
0,3 |
0,2 |
F1 |
0,45 |
0,25 |
0,3 |
F2 |
0,4 |
0,2 |
0,4 |
F3 |
0,3 |
0,15 |
0,55 |
F4 |
0,15 |
0,1 |
0,75 |
Tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này là các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (kiểu hình trội giảm dần qua các thế hệ).
Đáp án B
Nhận thấy các cá thể có kiểu hình trội (AA + Aa) giảm dần qua các thế hệ=> chọn lọc loại bỏ các cá thể có kiểu hình trội
Ta có
A= 0.8 ; a= 0,2
Vì giới đực chết 25 % => Giao tử còn A= 0,6 và a = 0.2 Chia lại tỉ lệ A= 0.75 ; a = 0.25
Giới cái : A= 0.8 và a= 0.2
♀(0.8 A + 0.2a)(0.75 A + 0.25a) = 0.6AA + 0.35 Aa + 0.05
Tần số alen a của giới cái sau ngẫu phối là : a = (0.35 : 2 + 0.05) = 0.225
Đáp án A
Đáp án A
P: 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55
Tần số alen a = 1 - 0,55 = 0,45
Đáp án C
P: 0,26 AA : 0,12 Aa ; 0,62 aa
+ Tần số alen A = 0 , 26 + 0 , 12 2 = 0 , 32
+ Tần số alen a = 1-0,32=0,68
Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)
→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa
Đáp án : D
Nhận xét tần số alen A và thành phần kiểu gen AA và Aa giảm dần qua các thế hệ
=> CLTN đang loại bỏ kiểu hình trội
Đáp án B
Tần số alen qa = 0,1/2 + 0,1 = 0,15