K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. \(PTK=47.2=94\left(đvC\right)\)

b. ta có:

\(2.X+O=A\)

\(2X+16=94\)

\(2X=94-16\)

\(2X=78\)

\(X=\dfrac{78}{2}=39\)

\(\Rightarrow X\) là \(Kali\), kí hiệu là \(K\)

24 tháng 10 2021

a) PTk của h/c B=31.2=62đvC

b) H/c B có dạng X2O

Ta có: 2X+O=62

=> 2X+16=62

=>2X=46

=> X=23

c) Tên: Natri, KHHH: Na

d) Khối lượng tính bằng gam: 23.1,66.10-24=3,818.10-23

11 tháng 1 2022

Bài 1 : 

a) Đặt CTHH của hợp chất là :

- XO

Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :

PTK : XO= 2,5 .32 = 80

b) PTK XO3 = 80 

=> X + 48 = 80

=> X = 80 - 48 

=> X = 32 

=> X là nguyên tố lưu huỳnh 

=> CTHH của hợp chất là : SO3

=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3 

=> PTK = 80 

11 tháng 1 2022

Ủa, tự hỏi rồi tự làm?? Thế hỏi làm jz

6 tháng 9 2021

Câu 3

a, Vì X có hóa trị III ⇒ n=3

PTK của A=12,5.32=400 (đvC)

⇒ 2MX = 400 - 92.3 = 112

 ⇔ Mx = 56 (đvC)

⇒ X là nguyên tố sắt (Fe)

b,CTHH: FeCl3 

25 tháng 10 2021

a. Gọi CTHH của a là: X2O5

Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{2}=71\left(lần\right)\)

=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=142\left(đvC\right)\)

b. Ta có: \(PTK_{X_2O_5}=NTK_X.2+16.5=142\left(đvC\right)\)

=> NTKX = 31(đvC)

=> X là photpho (P)

=> CTHH của a là P2O5

25 tháng 10 2021

Mình đang cần gấp.

 

Câu 1: Hãy tính:- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?- Có khối lượng bao nhiêu gam?- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 gkhí oxi.Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.-...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.

Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)

 

1
28 tháng 11 2019

Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)

         nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)

     VH=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

 

2
30 tháng 8 2021

Câu 4 : 

a)

$M_{hợp\ chất} = 22M_{H_2} = 22.2 = 44(g/mol)$

b)

$M_{hợp\ chất} = X + 16.2 = 22.2 = 44 \Rightarrow X = 12(Cacbon)$

KHHH : C

30 tháng 8 2021

Câu 3 : 

Với dạng bài này, phương pháp làm là : 

Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

- Tổng số hạt = 2p + n

Tổng số hạt mang điện là : 2p

Tổng số hạt không mang điện là : n

Từ số lập hệ phương trình, tìm được p và n

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.a) Tính phân tử khối của hợp chấtb) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang...
Đọc tiếp

Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.

c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.

Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:

a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.

b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.

d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X  là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

 

 

 

 

Muối ăn

1Na, 1Cl

 

 

 

 

Đường mía

12C, 22H, 11O

 

 

 

 

Nước oxi già

2H, 2O

 

 

 

 

Vôi sống

1Ca, 1O

 

 

 

 

Khí ozon

3O

 

 

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

 

 

 

 

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

 

 

 

 

Khí amoniac

1N, 3H

 

 

 

 

Khí cacbonic

1C, 2O

 

 

 

 

Khí clo

2Cl

 

 

 

 

Photpho

1P

 

 

 

 

Sắt

1Fe

 

 

 

 

Khí oxi

2O

 

 

 

 

1
30 tháng 8 2021

Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

Chất

Phân tử gồm

Công thức

PTK (đvC)

Đơn chất

Hợp chất

Nước

2H, 1O

\(H_2O\)

18

 

x

Muối ăn

1Na, 1Cl

NaCl

58,5

 

x

Đường mía

12C, 22H, 11O

\(C_{12}H_{22}O_{11}\)

342

 

x

Nước oxi già

2H, 2O

\(H_2O_2\)

34

 

x

Vôi sống

1Ca, 1O

CaO

56

 

x

Khí ozon

3O

\(O_3\)

48

x

 

 

Đá vôi

1Ca, 1C, 3O

CaCO3

100

 

x

Thạch cao

1Ca,1S, 4O

CaSO4

136

 

x

Khí amoniac

1N, 3H

NH3

17

 

x

Khí cacbonic

1C, 2O

CO2

44

 

x

Khí clo

2Cl

Cl2

71

x

 

Photpho

1P

P

31

x

 

Sắt

1Fe

Fe

56

x

 

Khí oxi

2O

O2

32 (đơn chất)

a) biết \(M_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)

vậy \(M\) hợp chất \(=2.20=40\left(đvC\right)\)

b) ta có:

\(1A+1O=40\)

\(A+16=40\)

\(A=40-16=24\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow A\) là \(Magie\), kí hiệu là \(Mg\)

c)

\(M_O\) tính theo đơn vị \(g=0,166.10^{-23}.16=2,656^{-23}\left(g\right)\)

\(M_{Mg}\) tính theo đơn cị \(g=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)

d)

ta có CTHH: \(A^{II}_xO_y^{II}\)

\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:AO\)