Tính thể tích O2 và thể tích không kí cần thiết để đốt cháy 6 gam C(IV). Biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nC = 1,8 : 12 = 0,15 (mol)
pthh : C+O2 --> CO2
0,15>0,15 (mol)
=> V O2 = 0,15 .22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 1/5 = 16,8 (L)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
pthh : 2Zn + O2 -t-> 2ZnO
0,2-----> 0,1 (mol)
=>VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> Vkk = 2,24 : 1/5 = 11,2 (l)
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 --t--->2 Al2O3
0,1-->0,075 (mol)
=> VO2 = 0,075 . 22,4 = 1, 68 (l)
=> VKk = 1,68 : 1/5 = 8,4 (l)
a, nC = 1,8/12 = 0,15 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,15 ---> 0,3
Vkk = 0,3 . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
b, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1
Vkk = 0,1 . 5 . 22,4 = 11,2 (l)
c, nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 ---> 0,075
Vkk = 0,075 . 5 . 22,4 = 8,4 (l)
a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5
0,2 0,25 0,1
b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)
c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Phương trình hóa học khi đốt cháy photpho:
Thể tích của oxi cần: V O 2 = n O 2 .22,4 = 1,875.22,4 = 42(l)
Thể tích của không khí cần dùng là: V k k = 5 V O 2 = 5.42=210(l)
Phương trình phản ứng khi đốt cháy cacbon:
V O 2 = n O 2 .22,4 = 1.22,4 = 22,4(l)
→ V k k = 5 V O 2 = 5.22,4 = 112(l)
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
em mới lớp thui anh ơi