K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2019

Đáp án: C

Với cây thứ nhất: cao : thấp = 3 : 1 → A- cao là trội so với thấp – a → P: Aa x Aa; tròn : dài = 1 : 1 → P : Bb x bb.

Với cây thứ hai: cao : thấp = 1 : 1 → P : Aa x aa ; tròn : dài = 3 : 1 → B – tròn là trội so với dài – b → P : Bb x Bb

→ Cây I có kiểu gen AaBb ; cây thứ nhất có kiểu gen Aabb; cây thứ hai có kiểu gen aaBB.

Xét chung cả 2 tính trạng (3 cao : 1 thấp) (1 tròn : 1 dài) ≠ tỉ lệ bài ra → Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn.

Phép lai với cây thứ nhất: AaBb x Aabb cho cây thấp, bầu (aabb) chiếm tỉ lệ = 90/480 = 0,1875 = ab x 0,5ab → cây I cho ab = 0,1875 : 0,5 = 0,375 là giao tử liên kết →Cây I có kiểu gen AB//ab.

31 tháng 3 2017

 Đáp án C

Phép lai 1: (I)  x  1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I  x  1: Aax Aa    (1)

- Phép lai 2: (I)  x  2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à  I  x  2 : Bb x  Bb (2)

* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb   x  1-Aa, _ à  7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB

à 1B-: lbb à I  x 1: Bb  x  bb => I-Aa,Bb   x   1-Aa,bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb   x   2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

à 1 A-: 1 aa à  I   x   2: Aa  x  aa => I-Aa,Bb  x  2-aa,Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb)   x   2 - (aa, Bb)

à F1:  3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I   x  1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab

Vậy: C đúng

12 tháng 5 2018

- Phép lai 1: (I)  x  1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I  x  1: Aax Aa    (1)

- Phép lai 2: (I)  x  2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à  I  x  2 : Bb x  Bb (2)

* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb   x  1-Aa, _ à  7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB

à 1B-: lbb à I  x 1: Bb  x  bb => I-Aa,Bb   x   1-Aa,bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb   x   2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

à 1 A-: 1 aa à  I   x   2: Aa  x  aa => I-Aa,Bb  x  2-aa,Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb)   x   2 - (aa, Bb)

à F1:  3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I   x  1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab

Vậy: C đúng

1 tháng 5 2017

Đáp án C.

-       Phép lai 1: (I) x 1  → F 1 : 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn 

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp

® I x 1: Aa x Aa  (1)

-   Phép lai 2: (I) x 2 → F 1  : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu :1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu ® I x 2 : Bb x Bb (2)

*      Từ (l) va (2) ® 1 (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb x 1-Aa, _ ® 7 A-B- : 3aabb : 5 A-bb : laaB-

® 1B-: 1 bb ® I x 1: Bb x bb

=>  I-Aa, Bb x 1-Aa, bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb x 2-_,Bb → F 1  : 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

→ 1   A - : 1 a a → I   × 2 :   A a × a a  

=> I-Aa, Bb x 2-aa, Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2-(aa, Bb) 

→ F 1 : 3/16 aabb= 3/8(a,b)/I x 1/2 (a,b)/2

=> I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab

23 tháng 10 2017

Đáp án A

Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:

Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp  Aa x Aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục

à Bb x bb.

Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.

Tỉ lệ kiểu hình lặn  = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.

Phép lai là: 

+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục

à Bb x Bb.

Ta thấy     = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị gen một bên với tần số 25%.

4 tháng 5 2017

Đáp án A

Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:

Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp  Aa x Aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục

à Bb x bb.

Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.

Tỉ lệ kiểu hình lặn ab ab = 90 210 + 90 + 150 + 30  = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.

Phép lai là:  AB ab × A b a b

+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:

Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.

Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục

à Bb x Bb.

Ta thấy  ab ab = 90 210 + 90 + 150 + 30 = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.

Hoán vị gen một bên với tần số 25%.

Phép lai là  AB ab × A b a b

Kiểu gen của cây (I) là  AB ab

3 tháng 2 2018

Đáp án C.

Bài toán đã cho trội lặn và cả 2 gen nằm trên 1 NST.

- Phép lai 1: Cây H x cây 1 nên F1: có cây cao : cây thấp = 3 : 1

Cây H có kiểu gen Aa (1)

Phép lai 2: Cây H x cây 2 nên F1: có quả tròn : quả dài = 3 : 1

Cây H có kiểu gen Bb (2)

* Từ (1) và (2) suy ra cây H mang 2 cặp gen Aa và Bb.

- Vì hai cặp gen này nằm trên một cặp NST cho nên cây H có thể có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/ab.

- Ở phép lai 1, cây cao : cây thấp = 3 : 1; Quả tròn : quả bầu dục = 1 : 1.

Vì cây H có 2 cặp gen dị hợp nên cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp.

Vì cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp nên chỉ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử ab=0,5.

Ở đời con của phép lai 1 có cây thấp, quả bầu dục chiếm tỉ lệ= 90/480= 18,75%.

Kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ 17,75%= 0,5ab x 0,35ab

   Giao tử ab = 0,35 nên đây là giao tử liên kết.

   Kiểu gen cây H là AB/ab.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của cây H là

A. Ab/ab.        

B. Ab/ aB.        

C. AB/ab.        

D. aB/ab.

1
15 tháng 6 2017

Đáp án C

A: cao >> a: thấp; B: tròn >> b: bầu dục

- H x cây 1 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

Cao/thấp = (210+150)/(90+30) = 3 : 1 Aa x Aa

Tròn/bầu dục = (210+30) /(150+30) = 1 :1 Bb x bb

(Aa, Bb) x (Aa,bb)

- H x cây 2 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cao/thấp = (210+30)/(90+150) = 1:1 (Aa x aa)

Tròn/bầu dục = (210 + 150)/(90+30) = 3:1 (Bb x Bb)

(Aa,Bb x aa,Bb)

Vậy cây H dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)

Ở phép lai với cây 1 tỉ lệ kiểu hình thấp - bầu dục 

Nhận thấy giao tử

→ đây là giao tử liên kết gen → Kiểu gen của cây H là dị hợp tử đều AB/ab

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
7 tháng 8 2017

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.