K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2019

Đáp án B

23 tháng 4 2017

Đáp án B.

23 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Bị động kép: be + thought/said/believed… + to V/to have PP

Mệnh đề chính ở quá khứ nên ta dùng “to have PP”

“a number of reasons” được tính là một danh từ số nhiều, cho nên to be cần dùng là “are”

Tạm dịch: Được cho là có một số lý do cho sự sụp đổ của đế quốc La Mã

26 tháng 12 2018

Đáp án B.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

26 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

what: cái gì

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu

Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

24 tháng 3 2018

Đáp án B.

Cụm từ chỉ lý do: 

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun.

Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 9 2017

Đáp án B.

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronounj

Dịch câu: Hàng trăm loài hoa của Hawai sẽ tuyệt chủng hoặc hiếm có vì sự phát triển đất đai và nuôi dê.

18 tháng 5 2019

Chọn C