K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2017

Đáp án D

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:A. 1,12 lítB. 2,24 lítC. 4,48 lítD. 3,36 lítCâu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).A. N2O5B. NO2C. N2O3D. N2OCâu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:A. NướcB. Kim loại CuC. Phi kim SD. Quỳ tímCâu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:A. NướcB....
Đọc tiếp

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).

A. N2O5

B. NO2

C. N2O3

D. N2O

Câu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Nước

B. Kim loại Cu

C. Phi kim S

D. Quỳ tím

Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:

A. Nước

B. Muối NaCl

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở  20°C là:

A. 45 gam

B. 46 gam

C. 36,05 gam

D. 37 gam

Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C là

A. 33,33%

B. 30,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 7,1 g

C. 14,2 g

D. 1,42 g

Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,1 mol

B. 0,01 mol

C. 1 mol

D. 0,001 mol

Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 16: Chọn đáp án đúng

A. CuO- đồng (I) oxit

B. FeO- sắt (III) oxit

C. CaO- canxi trioxit

D. CO- cacbon (II) oxit

1
14 tháng 7 2021

Câu 7: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

Câu 8: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol).

A. N2O5

B. NO2

C. N2O3

D. N2O

Câu 9: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Nước

B. Kim loại Cu

C. Phi kim S

D. Quỳ tím

Câu 10: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối ăn 5%. Chất tan là:

A. Nước

B. Muối NaCl

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 11: Dung dịch NaCl bão hòa ở 20°C có nồng độ 26,5%. độ tan của NaCl ở  20°C là:

A. 45 gam

B. 46 gam

C.36,05 gam

D. 37 gam

Câu 12: Độ tan của NaCl trong nước ở 90∘C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở 90∘C là

A.

33,33%

 

B. 30,33%

C. 34,23%

D. 35,42%

Câu 13: Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được

A. 1,3945 g

B. 7,1 g

C. 14,2 g

D. 1,42 g

Câu 14: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,1 mol

B. 0,01 mol

C. 1 mol

D. 0,001 mol

Câu 15: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3

A. P2O5, CaO, CuO

B. CaO, CuO, BaO, Na2O

C. BaO, Na2O, P2O3

D. P2O5, CaO, P2O3

Câu 16: Chọn đáp án đúng

A. CuO- đồng (I) oxit

B. FeO- sắt (III) oxit

C. CaO- canxi trioxit

D. CO- cacbon (II) oxit

27 tháng 7 2021

Bài 1.

Gọi hóa trị của Nito là n

Ta có : CTHH là : $N_2O_n$

Mặt khác : $M = 14.2 + 16n = 44 \Rightarrow n = 1$

Vậy Nito có hóa trị I

Bài 2  :

CTHH là $X_2O_3$

Ta có :

$\%X = \dfrac{2X}{2X + 16.3}.100\% = 52,94\%$
$\Rightarrow X = 27(Al)$
Vậy X là Al, CTHH cần tìm là $Al_2O_3$

Bài 1:

a) Đặt CTTQ của hợp chất M là N2Oy (y: nguyên, dương)

Vì PTK(M)=44

<=>2.NTK(N)+NTK(O).y=44

<=>16y+28=44

<=>y=1

=> CTHH là N2O.

Hóa trị của N: (II.1)/2=I 

=> Hóa trị N là I.

 

a) CTHH: M2O5

Có \(\%m_M=\dfrac{2.M_M}{2.M_M+16.5}.100\%=43,66\%\)

=> MM = 31 (g/mol)

=> M là P

CTHH: P2O5

b) \(m_{Al}:m_N:m_O=12,68\%:19,71\%:67,61\%\)

=> \(27.n_{Al}:14.n_N:16.n_O=12,68:19,71:67,61\)

=> \(n_{Al}:n_N:n_O=1:3:9\)

=> CTHH: (AlN3O9)n

Mà M < 250

=> n = 1

=> CTHH: AlN3O9 hay Al(NO3)3

23 tháng 9 2018

1) PO4 hóa trị lll=> X hóa trị lll.

Hidro hóa trị l=> Y hóa trị l.

theo quy tắc nhân chéo=> CTHH của h/c' cần tìm là XY3

19 tháng 1 2017

A: X2On

%X=\(\frac{2X}{2X+16n}=\frac{11,11}{100}\)

=>X=n

=>X=1

n=1

=> H2O

B: %mH=\(\frac{2}{2+16n}=\frac{5,88}{100}\)

=>m=2

B:H2O2

H2O2->H2O+1/2O2

3 tháng 6 2022

b: có 1 nguyên tử H , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O

11 tháng 4 2021

undefinedundefined

14 tháng 11 2021

Hay

 

26 tháng 11 2017

1, a, HNO3

b, C3H8

c, CaCO3

20 tháng 7 2019

Bài 1

a) \(HNO_3\)

b) \(C_3H_8\)

c) \(CaCO_3\)

Bài 2

a) CTHH : \(C_2H_6\)

PTK : 12 . 2 + 1 . 6 = 30 đvC

=> Hợp chất

b) CTHH : \(Al_2O_3\)

PTK : 27 . 2 + 16 . 3 = 102 đvC

=> Hợp chất

c) CTHH : K

PTK : 39 đvC

=> Đơn chất

d) CTHH : \(NaOH\)

PTK : 23 + 16 +1 =40 đvC

=> Hợp chất

e) CTHH : Cl

PTK : 35,5 đvC

=> Đơn chất

f) CTHH : \(O_3\)

PTK : 16 . 3 = 48 đvC

=> Đơn chất

g) CTHH : \(H_2SO_4\)

PTK : 1 . 2 + 28 + 16 . 4 = 4 đvC

=> Hợp chất

h ) CTHH : Si

PTK : 28 đvC

=> Đơn chất

i ) CTHH : \(C_{12}H_{22}O_{11}\)

PTK : 12 . 12 + 22 . 1 +11 . 16 = 342 đvC

=> Hợp chất

j ) CTHH : N

PTK : 14 đvC

=> Đơn chất

k) CTHH : C

PTK : 12 đvC

=> Đơn chất