Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh BC = a 6 . Góc giữa mặt phẳng (AB’C) và mặt phẳng (BCC’B’) bằng 600. Tính thể tích V của khối đa diện AB’CA’C’
A. a 3 3 3
B. 3 a 3 3 2
C. a 3 3 2
D. a 3 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Vì tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh BC = a√6 nên AB = AC = a√3.
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho A (0;0;0), B (0; a√3; 0), C (a√3;0;0), A' (0;0;z) (z > 0).
VTPT của (BCC'B') là:
VTPT của mặt phẳng (BA'C) là:
Vì góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng bằng nên:
Vậy thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:
Đáp án A.
Dựng B ' M ⊥ A ' C ' ⇒ B ' M ⊥ A C C ' A '
Dựng M N ⊥ A C ' ⇒ A C ' ⊥ M N B '
Khi đó A B ' C ' ; A C ' A ' ^ = M N B ' ^ = 60 0
Ta có:
B ' M = a 2 2 ⇒ M N = B ' M tan M N B ' ^ = a 6 6
Mặt khác tan A C ' A ' ^ = M N C ' N = AA ' A ' C '
Trong đó:
M N = a 6 6 ; M C ' = a 2 2 ⇒ C ' N = C ' M 2 − M N 2 = a 3 3
Suy ra AA ' = a
Thể tích lăng trụ:
V = A B 2 2 . h = a 3 2 ⇒ V B ' . A C C ' A ' = V − V B ' . B A C = V − V 3 = 2 3 V = a 3 3 .
Chọn đáp án D
Tam giác ABC vuông tại A ⇒ AB = AC. Tam giác ACB = b 3 và
Ta có
Gọi S 1 ; S 2 ; S 3 lần lượt là diện tích của các hình chữ nhật ACC’A’; CBB’C’; ABB’A’
Đáp án D
Phương pháp :
+) Kẻ AD ⊥ B’C, xác định góc giữa mặt phẳng (AB’C) và mặt phẳng (BCC’B’)
+) Tính BB’.
+) Tính thể tích khối lăng trụ và suy ra thế tích AB’CA’C’
Cách giải :
Gọi H là trung điểm của BC ta có
Trong (AB’C) kẻ AD ⊥ B’C
Ta có:
=> ((AB'C);(BCC'B')) = (AD;HD) = ADH
Ta có
Dễ thấy ∆CBB’ đồng dạng với ∆CDH (g.g)
Ta có: