K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ INĂM HỌC 2021 - 2022Môn: LỊCH SỬ 8                     Giúp mình với ạ , mình cảm ơn nhiều ạCâu 1: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: LỊCH SỬ 8

 

                    Giúp mình với ạ , mình cảm ơn nhiều ạ

Câu 1: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?

A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.

B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.

C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.

D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.

Câu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì?

A. Nê-đéc-lan                                                       B. Anh

C. Hà Lan                                                            D. Miền Đông – Nam nước Anh.

Câu 3. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh, phát triển mạnh nhất ở lĩnh vực nào?

A. Các công trường thủ công                               B. Các ngành ngoại thương

C. Các trung tâm về công nghiệp                         D. Các thành thị phát triển.

Câu 4: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào?

A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến                B. Tư sản và nông dân

C. Quý tộc mới và tư sản                                              D. Quý tộc mới, nhân dân

Câu 5: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?

A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng

B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.

Câu 6: Quý tộc mới lãnh đạo cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng Anh                                              B. Cách mạng Mỹ

C. Cách mạng Mỹ và Anh                                   D. Cách mạng Hà Lan.

Câu 7: Thế kỉ XVIII ở Pháp, mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội là gì?

A. Phong kiến, nhà thờ và các tầng lớp xã hội khác.

B. Nông dân với quý tộc phong kiến.

C. Đẳng cấp thứ ba và tăng lữ.

D. Công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.

Câu 8: Ngày 28/8/1789 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Pháp?

A. Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti.

B. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời.

C. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới.

D. Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân.

Câu 9. Trong các biện pháp của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho giai cấp nông dân?

A. Giải quyết vấn đề ruộng dất cho nông dân.

B. Đưa ra các chính sách chống lạm phát.

C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.

D. Quy định các mức lương cho người lao động làm thuê.

Câu 10. Ac-crai-tơ đã phát minh ra:

A. Máy dệt chạy bằng sức nước                           B. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước

C. Máy hơi nước                                            D. Máy kéo sợi

 

Câu 11: Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản?

A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản.  

B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh.   

C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng.  

D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới.

Câu 12: Cuộc cách mạng nào được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?

A. Cách mạng tư sản Pháp.   

B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

C. Cách mạng tư sản Anh.                                                      

D. Cách mạng Hà Lan.

Câu 13:  Sự kiện nào đã mở đường cho các nước châu Âu xâm chiếm châu Mĩ?

A. Các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu.      C. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.

B. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.  D. Sau khi Hiệp ước Véc-xai được kí kết.

Câu 14: Điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ là:  

A. Thiết lập chế độ cộng hòa liên bang.  

B. Chưa giải phóng được toàn bộ đất nước.  

C. Quyền lợi kinh tế- chính trị không bao gồm phụ nữ, nô lệ.  

D. Có sự thỏa hiệp với các thế lực phong kiến.

Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tư sản Anh với chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là:

A. Hình thức đấu tranh.                                C. Lực lượng tham gia.

B. Kết quả.                                                    D. Phương pháp.

Câu 16: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nông dân Anh phải ra thành thị làm thuê hay di cư sang nước ngoài?  

A. Họ bị mất ruộng đất.                                C. Họ muốn tìm cuộc sống no đủ hơn.  

B. Họ bị địa chủ bóc lột tàn nhẫn.                D. Họ dần bị tư sản hóa.

Câu 17: Nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển và thành công của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?

A. sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.       C. vai trò to lớn của nhà vua và tư sản.

B. sự giúp đỡ của các quốc gia lân cận.        D. sự lãnh đạo thống nhất của Quốc hội.

Câu 18: Trước sự phát triển của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, thực dân Anh đã có hành động gì?  

A. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp.  

B. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận.  

C. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa.  

D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất.

Câu 19: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là:  

A. Lật đổ sự thống trị của vương triều Tây Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa phát triển.

B. Xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến, lật đổ ách thống trị của vương triều Tây Ban Nha.

C. Lật đổ ngôi vua chuyên chế Hà Lan, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Đánh bại phe phái của quý tộc mới, thiết lập chính quyền của giai cấp tư sản

Câu 20: Điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là:  

A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.

B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển.

C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều.

D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước.

Câu 21:  Thể chế chính trị của nước Pháp trước cách mạng là:  

A. Cộng hòa dân chủ.

B. Quân chủ chuyên chế.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Cộng hòa liên bang.

Câu 22: Trước sự tấn công của thù trong giặc ngoài, phái Gi-rông-đanh đã có hành động gì?  

A. Tổ chức nhân dân chống ngoại xâm, nội phản.

B. Nhanh chóng chuẩn bị lực lượng chống ngoại xâm.

C. Ổn định cuộc sống của nhân dân.

D. Lo củng cố quyền lực của mình.

Câu 23: Trước cách mạng, trong xã hội Pháp tồn tại những đẳng cấp nào?  

A. Quý tộc, tư sản và công nhân.         C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân.

B. Quý tộc, tư sản và nông dân.           D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba.

Câu 24: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?  

A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.

B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời chính phủ.

C. Chỉ lo củng cố quyền lực.

D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.

Câu 25: Giai cấp nào trong xã hội Pháp có tiềm lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị tương xứng?  

A. Thương nhân.                    B. Thị dân.                     C. Tư sản.                   D. Nông dân.

Câu 26: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?

A. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản.

B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.

C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.

Câu 27:  Điểm giống nhau về bối cảnh bùng nổ của cách mạng tư sản Anh và Pháp là:

A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập vào nông nghiệp.

B. Sự ra đời của tầng lớp quý tộc mới.

C. Sự tồn tại của chế độ đẳng cấp.

D. Cuộc khủng hoảng về tài chính của triều đình phong kiến.

Câu 28: Yếu tố nào thúc đẩy nước Anh đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Do yêu cầu phải cải tiến kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành dệt, đòi hỏi phải tiến hành cuộc cách mạng kỹ thuật sản xuất.

B. Máy móc tuy đã được sử dụng trong sản xuất thời trung đại những còn thô sơ, chưa đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất.

C. Cải tiến và phát minh nhiều máy móc để đẩy mạnh sản xuất.

D. Nước Anh từ một nước nông nghiệp muốn trở thành một nước công nghiệp phát triển.

Câu 29: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ khi nào?

A. Năm 1830.                                                       C. Những năm 40 của thế kỉ XIX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XVIII.                     D. Những năm 1850-1860.

Câu 30: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành nào?

A. Luyện kim.                                                      C. Hóa chất.

B. Giao thông vận tải.                                          D. Dệt

Câu 31:  Vì sao cách mạng công nghiệp ở Anh lại bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ?

A. Anh chưa có điều kiện để phát triển công nghiệp nặng.

B. Đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh, thu được nhiều lãi.

C. Thị trường trong nước và thế giới đang có nhu cầu lớn về các sản phẩm ngành dệt.

D. Số lượng nhà máy, xưởng dệt nhiều nhất trong các ngành công nghiệp.

Câu 32: Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny vào năm:

A. 1764                              B. 1765                           C. 1766                          D. 1763

Câu 33:  Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny cho năng xuất

A. 7 lần                             B. 6 lần                            C. 5 lần                          D. 8 lần

Câu 34: Vì sao đầu thế kỉ XIX máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải ở Anh?  

A. Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, khách hàng tăng nhanh.

B. Do đường sắt đầu tiên được khánh thành ở Anh.

C. Do Anh là nước khởi đầu cách mạng công nghiệp.

D. Do Anh công nghiệp hóa việc sản xuất.

Câu 35:  Sự phát triển mạnh của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX có tác động như thế nào đến Việt Nam?  

A. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển.

B. Thúc đẩy Việt Nam tiến hành cải cách theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây.

D. Thúc đẩy hoạt động trao đổi buôn bán của châu Âu với Việt Nam.

Câu 36: Phong trào Hiến Chương ở Anh vào năm nào?

A. 1836 – 1847.                                                              C. 1836 – 1849.

B. 1836 – 1848.                                                              D.1837 – 1847.

Câu 37:  Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở Anh, Pháp, Đức những năm 30 của thế kỉ XIX thất bại vì sao?

A. Lực lượng quá yếu thiếu sự đoàn kết.

B. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

C. Không được sự ủng hộ của phong trào công nhân quốc tế.

D. Chưa có ý thức giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.

Câu 38:  Hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân là gì?

A. Mít tinh, biểu tình.                           C. Khởi nghĩa.

B. Bãi công                                           D. Đập phá máy móc, đốt công xưởng và bãi công.

Câu 39: “Phong trào Hiến Chương” diễn ra ở đâu?

A. Anh                          B. Pháp                  C. Bỉ                              D. Đức

Câu 40: Cuộc đấu tranh của công nhân thể hiện rõ tính chất quần chúng, rộng lớn nhất là cuộc đấu tranh nào?

A. Khởi nghĩa của công nhân Pa-ri     B. “Phong trào Hiến Chương” ở Anh.

C. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din.         D. Khởi nghĩa của thợ Li-ông năm 1834.

 

0
5 tháng 12 2019

Đáp án D

3 tháng 11 2019

Đáp án: D

Giải thích: Bản chất của sản xuất tư bản đó là xây dựng một nền kinh tế phát triển, của cải, vật chất tập trung trong tay tư sản. Tư sản luôn mong muốn có được điều kiện để phát triển kinh tế, tăng của cải. Nhưng lại bị chế độ phong kiến kìm hãm với những quy định, thuế cao,… Dẫn đến mâu thuẫn. Ngoài ra, vốn trong xã hội phong kiến sự bất công bằng, tô cao, lãi nặng đã tạo nên những mâu thuẫn giữa giai cấp phong kiến, quý tộc với thợ thủ công, nông dân. CHính vì vậy, nếu tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội thì sẽ có hai mâu thuẫn chính đó là: Giai cấp phong kiến với tầng lớp tư sản, giai cấp phong kiến với các tầng lớp lao động khác trong xã hội.

18 tháng 11 2021

á à

Câu 1: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.   B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.     D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.Câu 2: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh, phát triển mạnh nhất ở lĩnh vực nào?A. Các công trường...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?

A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.   B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.

C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.     D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.

Câu 2: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Anh, phát triển mạnh nhất ở lĩnh vực nào?

A. Các công trường thủ công                      B. Các ngành ngoại thương

C. Các trung tâm về công nghiệp                D. Các thành thị phát triển.

Câu 3: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện, giai cấp nào đã xuất hiện?

A. Quý tộc mới                                      B. Tư sản và vô sản   

C. Tư sản và tiểu tư sản                         D. Tư sản và thợ thủ công

Câu 4: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?

A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng 

B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.

Câu 5: Trước cách mạng, xã hội Pháp gồm những giai cấp nào?

A. Qúy tộc, tăng lữ, nông dân.                     B. Quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba.

C. Quý tộc, tăng lữ, tư sản.                         D. Tư sản, nông dân, các tầng lớp khác.

Câu 6: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế Pháp thể hiện điều tất yếu gì?

A. Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu

B. Công, thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp lạc hậu, kinh tế suy yếu.

C. Đời sống nhân dân cực khổ, nhân dân đấu tranh mạnh mẽ.

D. Sự phát triển của chế độ tư bản chủ nghĩa, và tiến tiến của giai cấp tư sản.

Câu 7: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành nào?

A. Luyện kim.        B. Giao thông vận tải.            C. Hóa chất.             D. Dệt

Câu 8: Sau cách mạng tư sản, yếu tố nào thúc đẩy nước Anh tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Tư bản, nhân công, và sự phát triển của máy móc, kỹ thuật.

B. Tư bản, nguồn lao động và thị trường rộng lớn.

C. Vốn, công nhân làm thuê và thuộc địa.

D. Tư bản, công nhân, nô lệ và thị trường.

Câu 9: Vì sao cách mạng công nghiệp ở Anh lại bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ?

A.   Anh chưa có điều kiện để phát triển công nghiệp nặng.

B.    Đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh, thu được nhiều lãi.

C.    Thị trường trong nước và thế giới đang có nhu cầu lớn về các sản phẩm ngành dệt.

D.   Số lượng nhà máy, xưởng dệt nhiều nhất trong các ngành công nghiệp.

Câu 10: Vì sao giai cấp công nhân ngày càng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới?

A. Nhận thấy có cùng một kẻ thù chung, đoàn kết mới có sức mạnh.

B. Cùng chung lý luận đấu tranh trong cuộc chiến chống giai cấp tư sản, đó là chủ nghĩa Mác.

C. Vì cùng chung một mục đích đó là chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản.

D. Cuộc đấu tranh biểu hiện ý thức tự đứng lên giải phóng mình của vô sản thế giới.

Câu 11: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân là gì?

A. Mít tinh, biểu tình.      B. Bãi công        C. Khởi nghĩa.        D. Đập phá máy móc.

Câu 12: Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở Anh, Pháp, Đức những năm 30 của thế kỉ XIX thất bại vì sao?

A. Lực lượng quá yếu thiếu sự đoàn kết.

B. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

C. Không được sự ủng hộ của phong trào công nhân quốc tế.

D. Chưa có ý thức giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.

II.TỰ LUẬN:

Câu 1: Em hãy hoàn thành bảng sau nói về đặc điểm nổi bậc của các nước Anh-Pháp- Đức – Mĩ cuối thế kỉ XIX. Theo cách nhận xét của Lê Nin ? (2 điểm)

- Anh………………………………………………….

- Pháp…………………………………………………

- Đức……………………………………………………..

- Mĩ…………………………………………………….

Câu 2: Em hãy nêu điểm  giống nhau trong tư tưởng của C.Mác và Ăng-ghen ? (1.5 điểm)

Câu 3: Hoàn thành bảng so sánh vị trí các nước Anh – Pháp - Đức – Mĩ trong sản xuất công nghiệp ở hai thời : 1870 và 1913 (2 điểm)

 

Thời gian

Anh

Pháp

Đức

1870

 

 

 

 

1913

 

 

 

 

 

Câu 4: Trình bày ý nghĩa lịch sử  Cách mạng Nga 1905 – 1907 lại có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc ? (1.5 điểm)

 

0
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 7 GIỮA HKINăm học : 2021-2022 TRẮC NGHỆM : Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:   Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:    A. địa chủ và nông dân   B. chủ nô và nô lệ   C. lãnh chúa và nông nô   D. tư sản và nông dân  Câu 2. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 7 GIỮA HKI

Năm học : 2021-2022

 

TRẮC NGHỆM : Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:

   Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:

   A. địa chủ và nông dân

   B. chủ nô và nô lệ

   C. lãnh chúa và nông nô

   D. tư sản và nông dân

  Câu 2. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

   A. Vương triều Gúp-ta.

   B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

   C. Vương triều Mô-gôn.

   D. Vương triều Hác-sa.

    Câu 3. Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

      A. Trung Quốc.

      B. Nhật Bản.

      C. Ấn Độ.

      D. Phương Tây.

     Câu 4. Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:

     A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.

     B. nhà nước phong kiến phân quyền.

     C. Nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.

     D. Nhà nước dân chủ chủ nô.

    Câu 5. Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:

    A. Địa chủ và nông nô.

    B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.

    C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

    D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

Câu 6. Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc?

  A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.

  B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.

 C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.

  D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.

Câu 7. "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:

 A. Ngô. B. Đinh.  C. Lý. D. Trần.

    Câu 8. Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là:

   A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ. C. Trận Bạch Đằng  D. Trận Lục Đầu.

   Câu 9. Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?

   A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo.

   Câu 10. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào?

 A. Chủ nô Rô-ma

 B. Quý tộc Rô-ma

 C. Tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man

 D. Nông dân tự do

Câu 11. Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới là:

A. giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.

B. giấy. kĩ thuật in, la bàn, dệt.

C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

D. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác.

Câu 12. Dưới thời Đinh Bộ Lĩnh quốc hiệu nước ta có tên là

A. Đại Việt.        B. Vạn Xuân.         C. Đại Ngu.                      D. Đại Cồ Việt.

Câu 13. Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

A. Nhà Tống.             B. Nhà Đường                 C. Nhà Minh             D. Nhà Thanh

Câu 14. Dưới sự trị vì của mình, A-cơ-ba (1566 – 1605) đã thi hành những biện pháp tiến bộ. Đó là những biện pháp gì?

 A. Xóa bỏ Hồi giáo.

 B. Giành nhiều đặc lợi cho quí tộc gốc Mông Cổ.

 C. Xóa bỏ sự kì thị tôn giáo. Thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo. Khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa Ấn Độ.

 D. Xây dựng chính quyền vững mạnh.

  Câu 15. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?

   A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.

   B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.

   C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngôi.

   D. Đinh Tiên Hoàng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi.

   Câu 16. Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

   A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.

   B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.

   C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.

 D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp

Câu 17. Nho giáo có vai trò đối với xã hội Trung Quốc là

A. cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.

B. công cụ thống trị về mặt tinh thần với nhân dân.

C. tư tưởng chi phối đời sống tinh thần.

D. công cụ thống trị về mặt kinh tế.

Câu 18. Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ, đó là:

A. tháp Chàm. B. đạo Phật, đạo Hin-du.

C. Chữ Phạn. D. Chữ Phạn, tháp Chàm, đạo Phật, đạo Hin-du.

Câu 19. Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức tiết độ sứ thể hiện

A. uy quyền của Ngô Quyền .

B. nước ta không phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.

C. sức mạnh của dân tộc ta.

D. quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền dân tộc.

Câu 20 . Nguyên nhân hình thành các thành thị trung đại ở châu Âu?

  A. Sản xuất bị đình trệ.

  B. Các lãnh chúa cho xây dựng các thành thị trung đại.

  C. Sự ngăn cản giao lưu buôn bán của các lãnh địa.

  D. Nghề thủ công phát triển nảy sinh nhu cầu trao đổi buôn bán.

Câu 21. Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?

A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.

B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.

 C. Chính quyền trung ương nhà Ngô không đủ uy tín và sức mạnh để giữ vững chính  quyền và ổn định đất nước.

 D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của nhà Hán.

Câu 22. Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào?

   A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt.

   B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống.

   C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hòa hảo.

   D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt.

Câu 23.  Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

   A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

   B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

   C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

   D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

Câu 24. Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

   A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.

   B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.

   C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.

   D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

Câu 25. Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?

   A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.

   B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

   C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.

   D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.

Câu 26. Công lao của Ngô Quyền đối với đất nước là:

  A. chấm dứt 1000 năm cai trị của phong kiến phương Bắc. Mở ra nền độc lập cho đất nước ta.

  B. chấm dứt 100 năm  ách thống trị của thực dân phương tây. Mở ra nền độc lập cho đất nước ta.

  C. dẹp loạn 12 sứ quân. Thống nhất đất nước.

  D. chống Tống thắng lợi. Mở ra thời kì độc cho dân tộc ta.

Câu 27. Việc làm nào của người Giec-man đã tác động trực tiếp đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu?

A. Tiêu diệt đế quốc Rô-ma.                

B. Thành lập hàng loạt vương quốc mới.

C. Chia ruộng đất và phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man.

D. Thành lập các thành thị trung đại.

Câu 28. Ý nào sau đây không đúng khi nói về lãnh địa phong kiến?

 A. Lãnh địa là trung tâm giao lưu buôn bán thời phong kiến.

 B. Lãnh địa là vùng đất thuộc quyền sở hữu của các lãnh chúa phong kiến.

 C. Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu.

 D. Nông nô là lao động chủ yếu trong các lãnh địa.

 Câu 29. Cuối thế kỉ V, xã hội Tây Âu có biến động to lớn gì?

    A. Dân số gia tăng.                               

    B. Sự xâm nhập của người Giéc-man.

    C. Công cụ sản xuất được cải tiến.       

    D. Kinh tế hàng hóa phát triển.

Câu 30. "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời:

A. Ngô.             B. Đinh.     C. Lý.  D. Trần.

  Câu 31. Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?

    A. Đinh Bộ Lĩnh.                  B. Trần Lãm.                 C. Phạm Bạch Hổ.               D. Ngô Xương Xí.

Câu 32. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

   A. Hồi giáo.

   B. Hin-đu giáo và Phật giáo

   C. Bà La Môn giáo.

   D. Ấn Độ giáo.

Câu 33. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

   A. Vương triều Gúp-ta.

   B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

   C. Vương triều Mô-gôn.

   D. Vương triều Hác-sa.

   Câu 34. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:

   A. Hình thư B. Gia Long                      C. Hồng Đức                        D. Cả 3 đều sai

Câu 35. Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?

   A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

   B. Nghề nông trồng lúa nước.

   C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.

   D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.

Câu 36. Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Ngô Quyền?

A. Tương đối hoàn chỉnh.          

B. Hoàn chỉnh.         

C. Đơn giản.            

D. Phức tạp.

Câu 37. Thành thị châu Âu trung đại ra đời có tác động như thế nào đối với sự tồn vong của các lãnh địa phong kiến?

 A. Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển

 B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế lãnh địa phát triển.

 C. Tiền đề để làm tiêu vong các lãnh địa.

 D. Làm cho lãnh địa thêm phong phú.

Câu 38: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lãnh địa phong kiến?

 A. Lãnh địa là trung tâm giao lưu buôn bán thời phong kiến.

 B. Lãnh địa là vùng đất thuộc quyền sở hữu của các lãnh chúa phong kiến.

 C. Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu.

 D. Nông nô là lao động chủ yếu trong các lãnh địa.

Câu 39: Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nông nô?

A. Nông nô là lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa.

B. Nông nô phải nộp cho lãnh chúa 1/2 sản phẩm thu được và nhiều thứ thuế khác.

C. Nông nô phải chịu sự đối xử tàn nhẫn của lãnh chúa.

D. Cũng giống như nô lệ, nông dân không có quyền xây dựng gia đình riêng.

Câu 40: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là:

 A. Thuế.

 B. Hoa lợi.

 C. Địa tô.

 D. Tô, tức

ai có thể làm cho mình đề cương này đc ko

                                 -----------------------------------------------------------------------

2
31 tháng 10 2021

Tách ra đi bạn

31 tháng 10 2021

undefinedundefinedundefined

II. LUYỆN TẬPCâu 1: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếuB. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãmC. A, B đúngD. A, B saiCâu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì?A. Nê-đéc-lan B. Anh C. Hà Lan D. Miền Đông – Nam nước Anh.Câu 3: Nền sản xuất tư bản...
Đọc tiếp

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?

A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếu

B. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm

C. A, B đúng

D. A, B sai

Câu 2: Vào đầu thế kỉ XVI, vùng đất có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhất ở Tây Âu là gì?

A. Nê-đéc-lan B. Anh C. Hà Lan D. Miền Đông – Nam nước Anh.

Câu 3: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, với sự hình thành hai giai cấp mới, đó là:

A. Giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến

B. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Giai cấp tư sản va giai cấp tiểu tư sản

D. Giai cấp tư sản và giai cấp nông dân

Câu 4: Từ thế kỉ XVI, ngành sản xuất nào nổi tiếng nhất ở Anh?

A. Sản xuất thủ công nghiệp B. Sản xuất nông nghiệp C. Sản xuất và chế biến thủy tinh D. Sản xuất len dạ

Câu 5: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào?

A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến B. Tư sản và nông dân C. Quý tộc mới và tư sản D. Quý tộc mới, nhân dân

Câu 6: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?

A. Tháng 1 – 1642 B. Ngày 14 - 6 – 1645 C. Ngày 22 - 8 – 1642 D. Ngày 14 - 6 - 1642

Câu 7: Từ thế kỉ XII đến thế kỉ XIV, Nê-đéc-lan bị lệ thuộc vào vương quốc nào?

A. Vương quốc Tây Ban Nha B. Vương quốc Bồ Đào Nha C. Vương quốc Pháp D. Vương quốc Anh

Câu 8: Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?

A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.

B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.

C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.

D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.

Câu 9: Cuộc cách mạng nào được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới

A. Cách mạng tư sản Pháp.

B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

C. Cách mạng tư sản Anh.

D. Cách mạng Hà Lan.

Câu 10. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Anh?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.

C. Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản.

D. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ

Câu 11: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?

A. Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng

B. Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.

Câu 12: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?

A. Tháng 1 – 1642 B. Ngày 14 - 6 - 1645 C. Ngày 22 - 8 – 1642 D. Ngày 14 - 6 - 1642

Câu 13: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?

A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.

B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.

C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.

D. Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 14: Trước sự phát triển của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, thực dân Anh đã có hành động gì?

A. tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của công, thương nghiệp.

B. đầu tư phát triển công, thương nghiệp thuộc địa để thu lợi nhuận.

C. mở thêm nhiều hải cảng để thúc đẩy giao lưu, trao đổi hàng hóa.

D. đẩy mạnh khai hoang về phía Tây để mở rộng sản xuất.

Câu 15: Điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ là

A. Thiết lập chế độ cộng hòa liên bang

B. Chưa giải phóng được toàn bộ đất nước

C. Quyền lợi kinh tế- chính trị không bao gồm phụ nữ, nô lệ

D. Có sự thỏa hiệp với các thế lực phong kiến

Câu 16: Sự kiện nào đã mở đường cho các nước châu Âu xâm chiếm châu Mĩ?

A. Các quốc gia ở châu Mĩ suy yếu.

B. Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.

C. Sau khi cuộc cách mạng tư sản Bắc Mĩ thành công.

D. Sau khi Hiệp ước Véc-xai được kí kết.

Câu 17: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?

A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.

B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.

C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.

D. Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Anh đã thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa ở Bắc Mĩ?

A. Hiến pháp năm 1787 được ban hành.

B. Hiệp ước Véc – xai năm 1783 được kí kết.

C. Quân dân giành thắng lợi ở trận Xa-ra-tô-ga.

D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1775 được công bố.

Câu 19: Điểm nổi bật của nền kinh tế Pháp trước cách mạng là

A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu

B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển

C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều

D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước

Câu 20: Trước cách mạng, xã hội Pháp gồm những giai cấp nào?

A. Qúy tộc, tăng lữ, nông dân.

B. Quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba.

C. Quý tộc, tăng lữ, tư sản.

D. Tư sản, nông dân, các tầng lớp khác.

Câu 21: Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong Đẳng cấp thứ ba.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ.

D. Mẫu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.

Câu 22: Trong các biện pháp của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho giai cấp nông dân?

A. Giải quyết vấn đề ruộng dất cho nông dân.

B. Đưa ra các chính sách chống lạm phát.

C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.

D. Quy định các mức lương cho người lao động làm thuê.

Câu 23: Sự kiện mở đầu cách mạng Pháp là gì?

A. Hội nghị ba đẳng cấp được họp

B. Thông qua Hiến pháp.

C. Nhân dân tấn công pháo đài Ba-xti.

D. Hội đồng dân tộc thành lập.

Câu 24: Vì sao trước cách mạng, nông nghiệp Pháp kém phát triển?

A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ.

B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, năng suất cây trồng thấp.

C. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa.

D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ.

Câu 25: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hòa tư sản.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Quân chủ lập hiến kết hợp cùng quân chủ chuyên chế 

Câu 26: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp có gì tiến bộ?

A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.

B. Bảo về quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho tư sản.

D. Bảo vệ quyền lợi cho những người cầm quyền.

Câu 27: Ở Pháp vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai?

A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê. B. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te. C. Vôn-te, Rut-xô, Mông-te D. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.

Câu 28: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?

A. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản.

B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.

C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.

Câu 29: Yếu tố nào thúc đẩy nước Anh đi đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Do yêu cầu phải cải tiến kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành dệt, đòi hỏi phải tiến hành cuộc cách mạng kỹ thuật sản xuất.

B. Máy móc tuy đã được sử dụng trong sản xuất thời trung đại những còn thô sơ, chưa đáp ứng được yêu cầu trong sản xuất.

C. Cải tiến và phát minh nhiều máy móc để đẩy mạnh sản xuất.

D. Nước Anh từ một nước nông nghiệp muốn trở thành một nước công nghiệp phát triển.

Câu 30: Vấn đề ngành dệt nước Anh gặp phải trước khi máy kéo sợi Gien-ni ra đời là gì?

A. Sự mất cân đối giữa khâu dệt vải và kéo sợi

B. Nguồn bông không đủ để sản xuất

C. Máy móc dệt vải đã lỗi thời

D. Hàng dệt của Anh bị cạnh tranh quyết liệt

Câu 31: Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien Ny cho năng xuất

A. 7 lần B. 6 lần C. 5 lần D. 8 lần

Câu 32: Cách mạng công nghiệp Anh bắt đầu từ ngành nào?

A. Luyện kim. B. Giao thông vận tải. C. Hóa chất. D. Dệt

Câu 33: Ac-crai-tơ đã phát minh ra:

A. Máy dệt chạy bằng sức nước B. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước C. Máy hơi nước D. Máy kéo sợi

Câu 34: “Công xưởng của thế giới” là tên gọi chỉ nước nào sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp?

A. Pháp B. Anh C. Đức D. I-ta-li-a

Câu 35: “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?

A. Khởi nghĩa của công nhân Li-ông (Pháp)

B. Khởi nghĩa của công nhân Sơ-lê-din (Đức)

C. Phong trào Hiến chương

D. Khởi nghĩa của công nhân Pari (Pháp)

Câu 36: Vì sao giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em?

A. Nhanh nhạy trong sử dụng máy móc

B. Có sức khỏe dẻo dai

C. Có số lượng đông đảo

D. Khả năng phản kháng hạn chế

Câu 37: Trong nửa đầu thế kỉ XIX, giai cấp công nhân đã thành lập tổ chức gì?

A. Công đoàn B. Nghiệp đoàn C. Phường hội D. Đảng cộng sản

Câu 38: “Hình thức đấu tranh của phong trào này là míttinh, biểu tình đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến Quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương giảm giờ làm cho người lao động” (SGK Lịch sử 8 – trang 30) Nội dung trên là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào?

A. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1831)

B. Khởi nghĩ Li-ông (Pháp) (1834)

C. Khởi nghĩa công nhân dệt Sê-lê-din (Đức) (1844)

D. “Phong trào Hiến chương” (Anh) (1836 – 1846)

Câu 39: Cac-mac, Ăng-ghen chống lại giai cấp nào?

A. Vô sản B. Công nhân C. Nông dân D. Tư sản

Câu 40: Vì sao giai cấp công nhân ngày càng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới?

A. Nhận thấy có cùng một kẻ thù chung, đoàn kết mới có sức mạnh.

B. Cùng chung lý luận đấu tranh trong cuộc chiến chống giai cấp tư sản, đó là chủ nghĩa Mác.

C. Vì cùng chung một mục đích đó là chống lại sự áp bức của chủ nghĩa tư bản.

D. Cuộc đấu tranh biểu hiện ý thức tự đứng lên giải phóng mình của vô sản thế giới.

Câu 41: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc bằng khẩu hiệu nào?

A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!

B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!

C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!

D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!

Câu 42: Vai trò của Mác là:

A. Chuẩn bị tổ chức, văn kiện, lãnh đạo đại hội, lập Quốc tế thứ nhất.

B. Đứng đầu ban lãnh đạo

C. Đưa quốc tế I chống tư tưởng sai lệch thông qua nghị quyết đúng đắn.

D. A, B, C đúng

Câu 43: 1913 Đức đã vươn lên vị trí thứ mấy thế giới.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 44: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại?

A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên.

B. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa.

C. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi.

D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành.

Câu 45: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?

A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.

B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.

C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.

D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.

Câu 46: Điểm tương đồng trong sự phát triển kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là gì?

A. Hình thành các siêu đô thị

B. Hình thành các trung tâm công nghiệp

C. Hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia

D. Hình thành các tổ chức độc quyền

Câu 47: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?

A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.

B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.

C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.

D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.

Câu 48: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?

A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩa.

B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.

C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.

D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.

Câu 49: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?

A. Sắt thép, máy móc và động cơ hơi nước được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực

B. Nhờ có sắt thép, máy móc đã chế tạo đc nhiều vật liệu mới

C. Động cơ hơi nước quyết định sự phát triển của một quốc gia

D. Hoạt động sản xuất của thế giới chuyển từ thủ công sang sử dụng máy móc

Câu 50: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?

A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩ

B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.

C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.

D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân

0
1) Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời trong lòng xã hội phong kiến thì mâu thuẫn mới nào đã nảy sinh?2) Chi tiết cho thấu chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Anh?3) Yếu tố nào cho thấy cách mạng tư sản Anh mang tính chất bảo thủ và không triệt để ?4) Mục tiêu cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là ?5) Trước cách mạng xã hội Pháp phân ra những đẳng cấp nào ?6) Nguyên...
Đọc tiếp

1) Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời trong lòng xã hội phong kiến thì mâu thuẫn mới nào đã nảy sinh?

2) Chi tiết cho thấu chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Anh?

3) Yếu tố nào cho thấy cách mạng tư sản Anh mang tính chất bảo thủ và không triệt để ?

4) Mục tiêu cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là ?

5) Trước cách mạng xã hội Pháp phân ra những đẳng cấp nào ?

6) Nguyên nhân cơ bản nào chứng tỏ cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tiệt để nhất ?

7) Vì sao việc chiếm đóng pháo đài Basti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp?

8 ) Yếu tố cơ bản nào sau đây thúc đẩy nước Anh đi đầu trong cách mạng công nghiệp ?

9) Từ năm 1760-1840 ở Anh đã diễn ra quá trình ?

10) Vì sao sau khi tiến hành cách mạng công nghiệp nước Anh được coi là "Công xưởng của thế giới "

1
14 tháng 11 2021

vGiải thích: Bản chất của sản xuất tư bản đó là xây dựng một nền kinh tế phát triển, của cải, vật chất tập trung trong tay tư sản. Tư sản luôn mong muốn có được điều kiện để phát triển kinh tế, tăng của cải. Nhưng lại bị chế độ phong kiến kìm hãm với những quy định, thuế cao,… Dẫn đến mâu thuẫn. Ngoài ra, vốn trong xã hội phong kiến sự bất công bằng, tô cao, lãi nặng đã tạo nên những mâu thuẫn giữa giai cấp phong kiến, quý tộc với thợ thủ công, nông dân. CHính vì vậy, nếu tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội thì sẽ có hai mâu thuẫn chính đó là: Giai cấp phong kiến với tầng lớp tư sản, giai cấp phong kiến với các tầng lớp lao động khác trong xã hội.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 - GIỮA HỌC KÌ INăm học: 2021- 2022I. VĂN BẢN1. Nội dung: Ôn tập toàn bộ các văn bản đã học trong chương trình*Văn bản nhật dụng:- Mẹ tôi- Cuộc chia tay của những con búp bê* Ca dao – dân ca:- Những câu hát về tình cảm gia đình- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người- Những câu hát than thân- Những câu hát châm biếm* Thơ Trung đại:- Sông núi nước Nam- Phò giá về kinh-...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 - GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2021- 2022

I. VĂN BẢN

1. Nội dung: Ôn tập toàn bộ các văn bản đã học trong chương trình

*Văn bản nhật dụng:

- Mẹ tôi

- Cuộc chia tay của những con búp bê

* Ca dao – dân ca:

- Những câu hát về tình cảm gia đình

- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

- Những câu hát than thân

- Những câu hát châm biếm

* Thơ Trung đại:

- Sông núi nước Nam

- Phò giá về kinh

- Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra

- Bánh trôi nước

- Qua Đèo Ngang

- Bạn đến chơi nhà

2. Yêu cầu: Đọc - hiểu các văn bản

- Nắm được các tác giả, tác phẩm của từng văn bản; hiểu đặc trưng của từng thể thơ (thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú Đường luật...)

- Học thuộc các tác phẩm thơ

- Tóm tắt được các văn bản nhật dụng, trữ tình…

- Nắm được những nét đặc sắc về nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật…trong các văn bản.

- Viết đoạn văn nêu cảm nhận về văn bản, đoạn văn, đoạn thơ, nhân vật, nhan đề…

II. TIẾNG VIỆT: Ôn tập toàn bộ chương trình tiếng Việt

1. Nội dung:

- Từ ghép

- Từ láy

- Đại từ

- Từ Hán Việt

- Quan hệ từ

- Từ đồng nghĩa

- Từ trái nghĩa

- Từ đồng âm

2. Yêu cầu:

- Nắm được kiến thức về các nội dung trên: khái niệm, đặc điểm, tác dụng, phân loại….

- Vận dụng kiến thức để làm các dạng bài tập:

+ Nhận biết (xác định trong ngữ cảnh cụ thể)

+ Thông hiểu (phân tích tác dụng cụ thể…)

+ Vận dụng: Viết đoạn văn có sử dụng kiến thức tiếng Việt

III. TẬP LÀM VĂN:

*Viết đoạn: Vận dụng kiến thức từ các văn bản đã học, viết đoạn văn có sử dụng kiến thức tiếng Việt

*Yêu cầu:

- Nắm được kiến thức về cách xây dựng đoạn văn.

- Biết tạo lập một văn bản theo yêu cầu….

…………H

1
11 tháng 11 2021

I. Văn bản:

1.Cổng trường mở ra
- Tác giả: Lý Lan
- PTBĐ chính: Biểu cảm .
- Thể loại: văn bản nhật dụng.
- Xuất xứ: Viết ngày 1/9/2000 trên báo Yêu trẻ - TP.HCM – số 166
- Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1: từ đầu ….. ngày đầu năm học: tâm trạng người mẹ trước ngày khai trường của con.
+ Phần 2: từ thực sự mẹ….. mẹ vừa bước vào: Sự hồi tưởng của mẹ về ngày khai trường.
+ Phần 3: Mẹ nghe nói…. đến hết: Vai trò của nhà trường trong việc giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ.
=> Nội dung: Văn bản ghi lại những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò trong buổi tựu trường đầu tiên, đó là dấu ấn khó phai của tác giả và cũng là của cuộc đời mỗi người.

2.Mẹ tôi
- Tác giả: Ét- môn– đô đơ A– mi- xi
- PTBĐ chính: Biểu cảm
- Thể loại: Văn bản nhật dụng, viết dưới hình thức bức thư.
- Xuất xứ: Trích trong tác phẩm “ Những tấm lòng cao cả” năm 1886.
- Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1: từ Bố để ý là sáng nay…. vô cùng: Lý do bố viết thư.
+ Phần 2: trước mặt cô giáo…. tình thương yêu đó: Hình ảnh ngưới mẹ qua người cha.
+ Phần 3: Từ nay,….. của con được: Thái độ của người cha
=> Nội dung: Bài học về cách ứng xử trong gia đình, nhà trường và ngoài xã hội trong bức thư của người bố.

3.Ca dao.
*  Những câu hát về tình cảm gia đình:
                                  Công cha như núi ngất trời,
                            Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
                                  Núi cao biển rộng mênh mông,

                            Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
- Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu ngọt ngào của hát ru.
- Hình ảnh so sánh đặc sắc: Công cha với núi ngất trời; Nghĩa mẹ với nước ở ngoài biển Đông.
- Từ láy: mênh mông
- Điệp từ: núi, biển
=> Công lao cha mẹ không gì sánh nổi
=> Con cái phải có nghĩa vụ biết ơn và kính yêu cha mẹ.
=> ND: Ca ngợi công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và bổn phận của con cái đối với cha mẹ.
* Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước:
              Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
              Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
                         Thân em như chẽn lúa đồng đòng,
               Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.

Hai câu thơ đầu:
+ Câu thơ dài, sử dụng từ ngữ địa phương
+BPNT: điệp từ, đảo ngữ, đối xứng, từ láy.
+ Tác dụng của biện pháp tu từ: Diễn tả sự rộng lớn, trù phú và đầy sưc sống của cánh đồng.
Hai câu sau:
+ BPNT: So sánh “thân em” với “chẽn lúa đòng đòng”
+ Tác dụng BPNT: cho thấy hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới và tràn đầy sức sống.
=> Lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung, đầy sức sống-> chàng trai ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước và cô gái-> bày tỏ tình cảm của mình.
=> Nghệ thuật của bài thơ:
+ Thường gợi nhiều hơn tả
+ Có giọng điệu tha thiết, tự hào.
+ Sử dụng biện pháp tu từ: so sánh, điệp từ,….
+ Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
+ Thể thơ: lục bát biến thể.
=> Nội dung:
- Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.
* Những câu hát châm biếm:
- Những câu hát châm biếm thể hiện nỗi niềm tâm sự của tần lớp bình dân, nêu lên hiện thực cuộc sống của tầng lớp bình dân, nêu lên hiện thực cuộc sống của tầng lớp lao động dưới chế độ cũ.
- Những câu hát châm biếm là những câu hát phơi bày các sự việc mâu thuẫn, phê phán thói hư tật xấu của hạng người và sự việc đáng chê cười.
                              Cái cò lặn lội bờ ao
                     Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng?
                              Chú tôi hay tửu hay tăm,
                     Hay nước chè đặc, hay nằm ngủ trưa.
                              Ngày thì ước những ngày mưa,
                     Đêm thì ước những đêm thừa trống canh.
-
Hình thức: nói ngược.
- Chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng.
-Hạng người này thời nào, nơi nào cũng cần phải phê phán.
- Hai dòng đầu:
+ Bắt vần “ao”, “đào”
+ Chuẩn bị giới thiệu nhân vật “chú”
+ Cô yếm đào( cô gái đẹp) >< chú tôi( có nhiều tật xấu)
- “ Hay tửu hay tăm” nghiện rượu, nát rượu.
- “ Hay nước chè đặc” nghiện chè.
-“  Hay nằm ngủ trưa”
-“ Ngày thì ước những ngày mưa” khỏi phải đi làm
-“ Đêm thì ước những đêm thừa trống canh” được ngủ nhiều
* Những câu hát than thân:
                                Thương thay thân phận con tằm,
                         Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
                                Thương thay lũ kiến li ti,
                         Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
                                Thương thay hạc lánh đường mây
                         Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
                                Thương thay con cuốc giữa trời,
                          Dầu kêu ra máu có người nào nghe.
- BPTT:

+ Điệp từ “ thương thay”: Lời người lao động thương và đồng cảm với những người khốn khổ và chính mình.
+ Hình ảnh ẩn dụ:
- Con tằm: bị bóc lột sức lao động
- Con kiến: chăm chỉ, vất vả mà vẫn nghèo.
- Con hạc: cuộc đời mịt mờ, phiêu bạt.
- Con cuốc: nỗi oan trái không ai hiểu.
=> Nỗi khổ trăm bề của người lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.
=> Nội dung: Thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ cay đắng, khổ cực, phơi bày các sự việc mâu thuẫn, các thói hư tật xấu.

 II. Tiếng Việt

1. Từ láy

- Thế nào là từ láy?
+ Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa, nhưng khi ghép lại thành 1 từ có nghĩa.

- Tác dụng của từ láy?
+ Từ láy được dùng để nhấn mạnh, miêu tả hình dạng, tâm trạng, tâm lý, tinh thần, tình trạng… của người, sự vật, hiện tượng.

2. Từ ghép

- Các loại từ ghép
+ Có 2 loại từ ghép là: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
+ Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)

- Nghĩa của từ ghép
+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

3. Quan hệ từ

- Thế nào là quan hệ từ?
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.; Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn

- Sử dụng quan hệ từ?
+ Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ( dùng cũng được, không dùng cũng được)
+ Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
Mình mới viết được thế này thôi bạn ạ, bạn cho cả cái đề cương lên đây thì bạn đợi tí nhé 
Thanks

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898)...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc?   Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì? Câu 5: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? Câu 6: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 7: Chính sách cải cách nào đã tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển? Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? Câu 9: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ?   Câu 10: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)?   Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? Câu 12: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 13: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ ở đâu? Câu 14: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là:   Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Tân Hợi trên thực tế đã kết thúc?   Câu 16: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản?   Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là:   Câu 18: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì?   Câu 19: Nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị?   Câu 20: Ai là người khởi xướng Duy Tân ở Nhật Bản? Câu 21: Đặc điểm nào chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?   Câu 22: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự? Câu 23: Bản chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là:  Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác so với hầu hết các nước châu Á?   Câu 25: Vì sao đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?   Câu 26: Duy tân Minh Trị ra đời trong hoàn cảnh nào ? Câu 27: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của Tư Bản phương Tây ? Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị là: Câu 29: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật ? Câu 30: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? Câu 31: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 32: Tại sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? Câu 33: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? Câu 34: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản gần giống với đế quốc: Câu 35: Đánh giá nào đúng với kết quả của cuộc Duy tân MinhTrị? Câu 36: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?

0