Tìm tất cả các số tự nhiên n để :
3n + 9 . n + 36 là số nguyên tố
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với n=0 => 3n + 9n + 36 = 37 là số nguyên tố
Với n>0 => 3n chia hết chi 3, 9n chia hết cho 3, 36 chia hết chi 3 mà 3n + 9n + 36 > 3 nên 3n + 9n + 36 là hợp số
Vậy n=0
b) n = 0 ta có: 3n + 6 = 30 + 6 = 7 là số nguyên tố
n ≠ 0 ta có 3n ⋮ 3 ; 6 ⋮ 3 nên 3n + 6 ⋮ 3 ; 3n + 6 > 3
Số 3n + 6 là hợp số vì ngoài ước 1 và chính nó còn có ước là 3.
Vậy với n = 0 thì 3n + 6 là số nguyên tố.
Do \(2n+1\) và \(3n+1\) là các số chính phương dương nên tồn tại các số nguyên dương a,b sao cho \(2n+1\)\(=a^2\) và \(3n+1=b^2\). Khi đó ta có:
\(2n+9=25.\left(2n+1\right)-16.\left(3n+1\right)=25a^2-16b^2=\left(5a-4b\right).\left(5a+4b\right)\)
Do \(2n+9\) là nguyên tố,\(5a+4b>1\) và \(5a+4b>5a-4b\) nên ta phải có \(5a-4b=1\), tức là: \(b=\dfrac{5a-1}{4}\)
\(\Rightarrow\) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2n+1=a^2\left(1\right)\\3n+1=\dfrac{\left(5a-1\right)^2}{16}\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) : \(2n+1=a^2\Rightarrow n=\dfrac{a^2-1}{2}\) và a > 1 ( do n>0)
Thay vào (2): \(\dfrac{3.\left(a^2-1\right)}{2}+1=\dfrac{\left(5a-1\right)^2}{16}\) => (a - 1).(a - 9) = 0
=> a = 9. Từ đó ta có n = 40
Vậy duy nhất một giá trị n thỏa mãn yêu cầu đề bài là : n = 40
\(3n+6⋮3\)
Số nguyên tố duy nhất chia hết cho 3 là 3
\(\Rightarrow3n+6=3\Leftrightarrow3n=-3\Leftrightarrow n=-1\) . Vậy n=1
Mình thiếu, -1 không là số tự nhiên nên không có số n nào thoả mãn đề bài
n thuộc N. =>n lớn hơn hoặc bằng 0
Xét n theo hai trường hợp:
TH1:n lớn hơn 0
Mà n lớn hơn 0 thì 3n+9*n+36 chia hết cho 3
Vì 3n chia hết cho 3, 9*n chia hết cho 3, và 36 cũng chia hết cho 3
=>Nếu n lớn hơn 0 thì 3n+9*n+36 là hợp số
TH2: n=0
Nếu n=0 thì 3n+9*n+36=30+9*0+36=1+0+36=37 là số nguyên tố(tmđb)
Vậy n=0
3n +9n + 36 chia hết cho 3 khi n thuộc N* (và tổng khác 3)
=> Là hợp số
=> n không thuộc N* và n tự nhiên
=> n = 0