K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2020

Khô vằn:

Bệnh khô vằn gây hại chủ yếu ở một số bộ phận của cây như bẹ lá, phiến lá và cổ bông. Các bẹ lá sát mặt nước hoặc bẹ lá già ở dưới gốc thường là nơi phát sinh bệnh đầu tiên.

Vết bệnh ở bẹ lá lúc đầu là vết đốm hình bầu dục màu lục tối hoặc xám nhạt, sau lan rộng ra thành dạng vết vằn da hổ, dạng đám mây. Khi bệnh nặng, cả bẹ và phần lá phía trên bị chết lụi (hình 11).

Vết bệnh ở lá tương tự như ở bẹ lá, thường vết bệnh lan rộng ra rất nhanh chiếm hết cả bề rồng phiến lá tạo ra từng mảng vân mây hoặc dạng vết vằn da hổ. Các lá già ở dưới hoặc lá sát mặt nước là nơi bệnh phát sinh trước sau đó lan lên các lá ở trên.

Vết bệnh ở cổ bông thường là vết kéo dài bao quanh cổ bông, hai đầu vết bệnh có màu xám loang ra, phần giữa vết bệnh màu lục sẫm co tóp lại.

Trên vết bệnh ở các vị trí gây hại đều xuất hiện hạch nấm màu nâu, hình tròn dẹt hoặc hình bầu dục nằm rải rác hoặc thành từng đám nhỏ trên vết bệnh. Hạch nấm rất dễ dàng rơi ra khỏi vết bệnh và nổi trên mặt nước ruộng.

Bạc lá:

Lá có màu Bạc Vết bệnh triệu trứng bạc lá lúa trên cây lúa giai đoạn sinh trưởng: Triệu chứng bệnh biểu hiện rõ dệt hơn, tuy nhiên nó có thể biến đổi ít nhiều tùy theo giống và điều kiện ngoại cảnh. Vết bệnh từ mép lá, mút ls lan dần vào trong phiến lá hoặc kéo dài theo gân chính, nhưng cũng có vết bệnh từ ngay giữa phiến lá lan rộng ra. Vết bệnh lan rộng theo đường gợn sóng màu vàng, mô bệnh xanh tái, vàng lục, lá nâu bạc, khô xác.

Kết quả nghiên cứu của Bộ môn bệnh cây - Trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam cho thấy: Có 2 loại hình triệu chứng của bệnh bạc lá lúa: Bạc lá gợn vàng và bạc lá tái xanh

Thông thường ranh giới giữa mô bệnh và mô khỏe được phân biệt rõ ràng, có giới hạn theo đường gợn sóng màu vàng hoặc không vàng, có khi chỉ là một đường viền màu nâu đứt quãng hay không đứt quãng.

- Cắt bỏ những đoạn vết bệnh dài 3 - 5cm, quấn bông thấm nước thành từng bó nhỏ đặt vào cốc nước vô trùng hoặc nước muối sinh lý 0,85% ngập 2/3. Trên cốc đậy nắp kín. Sau 2 - 3 giờ nếu trên các mô lá bệnh xuất hiện các giọt dịch nhỏ màu hơi vàng trên đầu lát cắt, đó là biểu hiện bệnh bạc lá vi khuẩn.

3 tháng 4 2021

Anh nghĩ câu này cả hai đáp án B và D đều đúng ấy em !

Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh: Đạo ôn, bạc lá. Do đất mùn, giàu đạm sẽ làm lá của cây trồng phát triển mạnh. Bệnh bạc lá gây hại trên phiến lá, bệnh đạo ôn gây hại ở tất cả các bộ phận của lá

2 tháng 5 2017

Đáp án đúng : D

26 tháng 8 2018

Đáp án đúng : B

30 tháng 10 2019

Đáp án đúng : C

6 tháng 2 2023

Đặc điểm mầm bệnh: Xuất hiện đầu tiên ở những lá non, gồm các vết đốm xanh, vàng xen kẽ nhau.

Câu 30: Đặc điểm của bệnh thán thư hại xoài là?A. Đốm bệnh trên lá màu xám nâuB. Đốm bệnh trên hoa quả có màu đen, nâuC. Các đốm liên kết thành các mảng màu khô tối, gây rạn nứt, thủng láCâu 31: Chọn phát biểu SAI về đặc điểm hình thái của sâu đục quả.A. Trứng hình bầu dục, dài khoảng 2-2,5 mmB. Trứng mới nở có mầu trắng sữa sau đó trở nên vàng nhạtC. Hình nêm dài 3 – 5 mm, màu xanh đến xanh nâu, đenD. Ấu...
Đọc tiếp

Câu 30: Đặc điểm của bệnh thán thư hại xoài là?

A. Đốm bệnh trên lá màu xám nâu

B. Đốm bệnh trên hoa quả có màu đen, nâu

C. Các đốm liên kết thành các mảng màu khô tối, gây rạn nứt, thủng lá

Câu 31: Chọn phát biểu SAI về đặc điểm hình thái của sâu đục quả.

A. Trứng hình bầu dục, dài khoảng 2-2,5 mm

B. Trứng mới nở có mầu trắng sữa sau đó trở nên vàng nhạt

C. Hình nêm dài 3 – 5 mm, màu xanh đến xanh nâu, đen

D. Ấu trùng phát triển đầy đủ dài khoảng 22 mm, đầu nâu

Câu 32: Bọ xít thường gây hại đối với loại cây trồng nào?

A. Nhãn

B. Vải

C. Chôm chôm

D. Cả A và B đều đúng

Câu 33: Đặc điểm nhận biết khi bọ xít trưởng thành có chiều dài thân là:

A. 10 – 15 mm

B. 15 – 25 mm

C. 25 - 30 mm

D. 30 – 40 mm

Câu 34: Khi sắp nở, trứng bọ xít có màu gì?

A. xám đen

B. vàng nâu

C. xanh nhạt

D. nâu đỏ

Câu 35: Chọn câu đúng về đặc điểm hình thái của sâu xanh hại cây ăn quả có múi.

A. Sâu non mới nở màu xanh nhạt rồi chuyển dần sang màu xanh vàng

B. Sâu trưởng thành thân to, cánh rộng màu đen. Trên cánh có 6 vệt đỏ vàng

C. Con trưởng thành là loại xén tóc màu nâu, sâu non màu trắng ngà, đục phá thân cây và cành lớn

D. Trứng hình bầu dục, dài khoảng 2-2,5 mm. Trứng mới nở có mầu trắng sữa sau đó trở nên vàng nhạt

Câu 36: Bệnh loét hại cây ăn quả có múi tạo ra vết loét như thế nào?

A. Dạng dài kích thước khoảng 0,5 x 0,8 cm

B. Dạng dài kích thước khoảng 0,8 x 1 cm

C. Dạng tròn đường kính 0,2 - 0,8 cm

D. Dạng tròn đường kính 1 – 1,5 cm

Câu 37: Quy trình bón phân thúc thường gồm mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 38: Nên cuốc rãnh hoặc đào hố với chiều sâu như thế nào?

A. 15 – 30 cm

B. 5 – 10 m

C.15 – 30 m

D. 5 – 10 cm

Câu 39: Tại sao không bón phân vào gốc cây mà bón vào hình chiếu của tán cây?

A. Bón như vậy rễ bón                        

B. Vì gốc cây nhiều rễ bón như vây hỏng rễ

C. Rễ con ăn trong hình chiếu của tán cây  

D. Bón như vậy nhanh hơn

Câu 40: Người ta bón phân thúc cho nhãn vào thời kỳ nào?

A. Thời kỳ ra hoa

B. Thời kỳ đậu quả

C. Thời kỳ ra hoa và sau thu hoạch

D. Thời kỳ thu hoạch

0
14 tháng 6 2017

Đáp án đúng : C

17 tháng 10 2021

Ở người bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, trên Y không mang gen này. Một trong những đặc điểm của bệnh này là:

 

A. xuất hiện đồng đều ở hai giới nam và nữ. B. chỉ xuất hiện ở nữ giới.

C. dễ xuất hiện ở nữ giới hơn nam.                 D. dễ xuất hiện ở nam giới hơn nữ.

29 tháng 3 2019

Đáp án: B. Nấm

Giải thích: Bệnh khô vằn lúa do nấm gây nên – SGK trang 52