Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9 biết rằng chúng là a4b3 và hiệu của chúng là 3ab
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ con đường |
Lời giải chi tiết |
Bước 1. Tìm *. Bước 2. Bài toán được đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu. |
Vì * 657 ¯ ⋮ 9 ⇒ * = 9 ⇒ Tổng của hai số cần tìm là 9657. Vì 5 * 91 ¯ ⋮ 9 ⇒ * = 3 ⇒ Hiệu của hai số cần tìm là 5391. Vậy hai số cần tìm là 7524 và 2133. |
vì cả hai số tự nhiên đều chia hết cho 9 mà tổng và hiệu của hai số tự nhiên chia hết cho 9 cũng phải chia hết cho 9 suy ra *657 chia hết cho 9.Để *657 chia hết cho 9 thì * + 6 + 5 + 7 = * + 18 phải chia hết cho 9,vậy * có thể bằng 9.Ta có số 9657
Để 5*91 chia hết cho 9 thì 5 + * + 9 + 1 = 15 + * cũng phải chia hết cho 9 vậy * = 3.Ta có số 5391
số lớn là
(9657 + 5391) : 2 = 7524
Số bé là
9657 - 7524 = 2133
Đ/số số lớn 7524
số bé 2133
a, Số tự nhiên có dạng 20ab chia hết cho 2 , 5
=> 20ab phải có tận cùng là chữ số 0
=> b = 0
Mà 20a0 phải nhỏ nhất và chia hết cho 3
=> a = 1
Vậy số đó là 2010
b, 2x3y muốn chia hết cho 2,5 có tận cùng là 0
=> y = 0
Mà 2x30 phải chia hết cho 9
=> ( 2 + x + 3 + 0 ) chia hết cho 9
=> 5 + x chia hết cho 9
=> x = 4
=> tổng bằng 2430
Số bé là :
( 2430 - 1554 ) : 2 = 438
Số lớn là :
2430 - 438 = 1992
Vậy số bé là 438
Số lớn là 1992
Tk mk nha !!
cảm ơn !!
a ) để số đó chia hết cho 2 và 5 thì b=0
vậy ta có số 20a0 để chúng chia hết cho 3 thì
a=( 1;4;7 )
Vậy a =( 1;4;7 ) và b= 0
Tổng chia hết cho 9 => a567 chia hết cho 9 => a+5+6+7=a+18 chia hết cho 9 => a=9 => tổng là 9567
Hiệu chia hết cho 9 => 5b91 chia hết cho 9 => 5+b+9+1=b+15 chia hết cho 9 => b=3 => hiệu là 5391
Bài toán được đưa về dạng tìm hai số biết tổng và hiệu
Tự làm nốt nhé!
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài