Một oxit của phi kim X có tỉ khối hơi của X so với Hidro bằng 22. Tìm X và cho biết cấu tạo nguyên tử của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
Gọi công thức tổng quát của A là : \(N_xO_y\)
Ta có : \(d_{N_xO_y/kk}=1,59\)
\(\Rightarrow M_{N_xO_y}=1,59\times d_{kk}=1,59.29=46,11\)
Lại có : \(xN+yO=46,11=>14x+16y=46,11\)
Giả sử : \(\dfrac{14x}{46,11}=30,34\%=>x\approx1\)
y = \(\dfrac{46,11-14}{16}\approx2\)
Vậy A là : NO2
Gọi công thức của phi kim là \(A_xO_y\)
=> \(M_{A_xO_y}=22.2=44\left(đv.C\right)\)=> ( y = 1;2)
Với y = 1 => CTHH: \(A_2O\)
<=> \(2.A+16=44\Rightarrow A=14\left(đv.C\right)\)
<=> A là N; => CT oxit là N2O
Với y = 2 => CTHH: \(AO\)
<=> \(A+O=\Leftrightarrow A+16=44\Leftrightarrow A=28\left(loại\right)\)
Chọn C
MX = 22.4 = 88 ⇒ X là C4H8O2
HCOO-CH2-CH2-CH3; HCOO-CH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
MX = 22.4 = 88
=> X là C4H8O2.
=> Chọn C
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2;
CH3COOC2H5;
C2H5COOCH3.
Chọn đáp án A
Ta có MEste = 22×4 = 88 ⇒ CTPT este là C4H8O2.
Đồng phân este của X gồm:
HCOOCH2CH2CH3 || HCOOCH(CH3)CH3.
CH3COOC2H5 || C2H5COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2
Đáp án : C
MX = 22.4 = 88g => Este X là C4H8O2
=> Các đồng phân cấu tạo :
HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3
a) Ta có:
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
⇒ MX = 2,25.32 = 72
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có tỉ số:
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O
Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n
⇒ MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro ⇒ X là xeton
CTCT và tên gọi của X là:
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
Gọi công thức oxit của X là XxOy (x, y\(\in\)N*)
Moxit= 22×2=44 (g)
=> X×x + 16×y = 44
Xét chỉ có x=1, y=2 là thỏa mãn
=> X= 12
=> X là Cacbon ( C)
* Cấu tạo của C
- có 2 lớp electron
- 4 electron lớp ngoài cùng, 2 electron lớp trong cùng
- 6 proton trong hạt nhân
Thực ra câu trả lời của anh chỉ đúng một nửa thôi vì MN2O = 44 :v