cho 15,6g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg, Fe cháy trong khí Oxi dư thu đc 28,4g hỗn hợp chất rắn A. Để khử hết A cần dùng vừa đủ 13,44l khí H2 thu đc m(g) chất rắn B. xác định các chất có trong A và B, tính m
ai giúp mik với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: * 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3 (1)
2Cu + O2 ---> 2CuO (2)
2Mg + O2 ---> 2MgO (3)
3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 (4)
* Al2O3 + 3H2 ---> 2Al + 3H2O (5)
CuO + H2 ---> Cu + H2O (6)
MgO + H2 ---> Mg + H2O (7)
Fe3O4 + 4H2 ---> 3Fe + 4H2O (8)
- Các chất có trong A : Al2O3, CuO, MgO, Fe3O4
- Các chất có trong B : Al, Cu, Mg, Fe
Ta có: nH2 = V/22,4 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
=> mH2 = n.M = 0,6. 2 = 1,2 g
Theo phương trình (5),(6),(7),(8): nH2O = nH2 = 0,6 mol
=> mH2O = n.M = 0,6.18 = 10,8 g
Áp dụng ĐLBTKL vào phương trình (5),(6),(7),(8), ta có:
\(m_{hhoxit}\) + \(m_{H2}\) = \(m_{hhkimloai}\) + \(m_{H2O}\)
=>28,4 + 1,2 = m + 10,8
=> m = 18,8 g
*Đốt cháy hỗn hợp.
Ta có PTHH:
4Al+3O2\(\underrightarrow{to}\)2Al2O3
2Cu+O2\(\underrightarrow{to}\)2CuO
2Mg+O2\(\underrightarrow{to}\)2MgO
3Fe+2O2\(\underrightarrow{to}\)Fe3O4
Sau pư,chất rắn A gồm:Al2O3;CuO;MgO;Fe3O4
*Khử A bằng H2
Ta có PTHH:
Al2O3+H2\(\ne\)>
CuO+H2\(\underrightarrow{to}\)Cu+H2O
MgO+H2\(\underrightarrow{to}\)Mg+H2O
Fe3O4+4H2\(\underrightarrow{to}\)3Fe+4H2O
Sau pư,Chất rắn B gồm:Al2O3;Cu;Mg;Fe
Theo các PTHH:
\(n_{H_2}\)=\(n_{H_2O}\)=13,44:22,4=0,6(mol)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBTKL ta có:
mA+\(m_{H_2}\)=mB+\(m_{H_2O}\)
=>28,4+1,2=m+10,8
=>m=29,6-10,8=18,8(g)
A gồm:Al2O3;CuO;MgO;Fe3O4
B gồm: Al , Cu , Mg , Fe
m=15,6(g) vì các chất không bị mất đi trong các PỨHH
Bảo toàn khối lượng
\(m_{O_2}=m_{Oxit}-m_{KL}=48,84-34,44=14,4g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{14,4}{32}=0,45mol\)
BTNT (O) \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2}=\frac{4,032}{22,4}=0,18mol\)
BTNT (H) \(n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=2,16mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=2,16.36,5=78,84g\)
\(m_{H_2}=0,18.2=0,36g\) và \(m_{H_2O}=0,9.18=16,2g\)
Bảo toàn khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=48,84+78,84-0,36-16,2=111,12g\)
Cái này sai đề rồi em, anh lập hệ pt mà bấm ra số mol âm
đúng anh à
em ra đc \(n_{Mg}=1,85\left(mol\right);n_{Al}=-\dfrac{16}{15}\left(mol\right)\)
a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b) Gọi $n_P = a(mol) ; n_S = b(mol) \Rightarrow 31a + 32b = 15,6(1)$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P + n_S = \dfrac{5a}{4} + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,4 ; b = 0,1
$m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)$
$m_S = 0,1.32 = 3,2(gam)$
c) $n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
$n_{SO_2} = n_S = 0,1(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Bài 1:
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{oxit\:}-m_{hh}=6,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{6,6}{32}=\dfrac{33}{160}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{33}{160}\cdot22,4=4,62\left(l\right)\)
Bài 1 :
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
\(\Rightarrow10.5+m_{O_2}=17.1\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=17.1-10.5=6.6\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{6.6}{32}\cdot22.4=4.62\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(A:XO_n\)
\(B:H_mY\)
\(\%O=\dfrac{16n}{X+16n}\cdot100\%=50\%\)
\(\Rightarrow X+16n=32n\)
\(\Rightarrow X=16n\)
\(n=2\Rightarrow X=32\)
\(CT:SO_2\)
\(\%H=\dfrac{m}{m+Y}\cdot100\%=25\%\)
\(\Rightarrow Y=3m\left(1\right)\)
\(Mà:\) \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_B}=4\)
\(\Leftrightarrow M_B=\dfrac{64}{4}=16\)
\(\Leftrightarrow Y+m=16\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Y=12\\m=4\end{matrix}\right.\)
\(CT:CH_4\)