Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: * 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3 (1)
2Cu + O2 ---> 2CuO (2)
2Mg + O2 ---> 2MgO (3)
3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 (4)
* Al2O3 + 3H2 ---> 2Al + 3H2O (5)
CuO + H2 ---> Cu + H2O (6)
MgO + H2 ---> Mg + H2O (7)
Fe3O4 + 4H2 ---> 3Fe + 4H2O (8)
- Các chất có trong A : Al2O3, CuO, MgO, Fe3O4
- Các chất có trong B : Al, Cu, Mg, Fe
Ta có: nH2 = V/22,4 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
=> mH2 = n.M = 0,6. 2 = 1,2 g
Theo phương trình (5),(6),(7),(8): nH2O = nH2 = 0,6 mol
=> mH2O = n.M = 0,6.18 = 10,8 g
Áp dụng ĐLBTKL vào phương trình (5),(6),(7),(8), ta có:
\(m_{hhoxit}\) + \(m_{H2}\) = \(m_{hhkimloai}\) + \(m_{H2O}\)
=>28,4 + 1,2 = m + 10,8
=> m = 18,8 g
*Đốt cháy hỗn hợp.
Ta có PTHH:
4Al+3O2\(\underrightarrow{to}\)2Al2O3
2Cu+O2\(\underrightarrow{to}\)2CuO
2Mg+O2\(\underrightarrow{to}\)2MgO
3Fe+2O2\(\underrightarrow{to}\)Fe3O4
Sau pư,chất rắn A gồm:Al2O3;CuO;MgO;Fe3O4
*Khử A bằng H2
Ta có PTHH:
Al2O3+H2\(\ne\)>
CuO+H2\(\underrightarrow{to}\)Cu+H2O
MgO+H2\(\underrightarrow{to}\)Mg+H2O
Fe3O4+4H2\(\underrightarrow{to}\)3Fe+4H2O
Sau pư,Chất rắn B gồm:Al2O3;Cu;Mg;Fe
Theo các PTHH:
\(n_{H_2}\)=\(n_{H_2O}\)=13,44:22,4=0,6(mol)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBTKL ta có:
mA+\(m_{H_2}\)=mB+\(m_{H_2O}\)
=>28,4+1,2=m+10,8
=>m=29,6-10,8=18,8(g)
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Cho x gam hỗn hợp A gồm K, Fe, Cu vào trong nước dư, người ta thu được 1,12 lít H2 (đktc) và y gam chất rắn không tan B. Cho toàn bộ chất rắn B vào HCl dư, người ta thu được 4,48 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn màu đỏ.
a. Giải thích các hiện tượng và viết PTHH minh họa?
b. Tìm x,y ?
2K+2H2O->2KOH +H2
0,1----------------------0,05 mol
=>K tan có khí thoát ra , còn có chất rắn
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,2----------------------0,2 mol
=> có khí Fe tan có khí thoát ra, còn chất rắn màu đỏ gạch
Cu ko td vs nước với HCl
n H2(1)=1,12\22,4=0,05 mol
n H2(2)=4,48\22,4=0,2 mol
m chất rắn = m Cu =6,4
=> x=0,1.39=3,9g
=>y=0,2.56=11,2g
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Coi hh X gồm: Fe, Cu và O.
Ta có: nFe = 0,3 (mol)
Quá trình khử oxit: \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mCu = 39,2 - mFe - mO (trong oxit) = 39,2 - 0,3.56 - 0,6.16 = 12,8 (g)
BTNT Cu, có: \(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{39,2}.100\%\approx40,82\%\\\%m_{Fe_xO_y}\approx100-40,82\approx59,18\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(m_{Fe_xO_y}=39,2-m_{CuO}=23,2\left(g\right)\)
⇒ mO (trong FexOy) = 23,2 - mFe = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,3:0,4 = 3:4
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4.
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
A gồm:Al2O3;CuO;MgO;Fe3O4
B gồm: Al , Cu , Mg , Fe
m=15,6(g) vì các chất không bị mất đi trong các PỨHH