K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2016

Theo đề nhé: F1: 100% vàng – dài . => kH: A_B_  và ắt sẽ dị hợp 2 cặp gen do (P) thuần chủng

Xét riêng từng tính trạng:

+ màu lông: 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng = 1:2:1 => t/trạng quy định màu trội lặn không hoàn toàn

Vì dị hợp tử F1 giao phối với nhau => quy định đc kG như sau : AA= đỏ , Aa=vàng, aa= trắng.

ð Aa x Aa.

Tương tự độ dài lông: 3 dài : 1 ngắn. => TL hoàn toàn. => Bb x Bb.

Xét chung 2 tt:   (1:2:1) x (3:1) # 1:2:1 (ở đề bài) => 2 tt này cùng nằm trên 1 NST => có liên kết gen

ð F1 có KG: Ab//aB và P sẽ là Ab//Ab x aB//aB.(theo đề luôn nha P thuần chủng)

Lai thành sơ đồ luôn:

P:  Ab//Ab   x aB//aB

F1: Ab//aB

F1 x F1 : Ab//aB   x Ab//aB  

F2 :    TLKG:   1Ab//Ab : 2 Ab//aB : 1 aB//aB.

           TLKH : 1 đỏ, dài : 2 vàng, dài: 1 trắng, ngắn

Sơ sơ như vậy thôi còn thêm màu sắc j nữa là bạn cứ thêm nhé

11 tháng 9 2019

Đáp án B

16 tháng 6 2021
Tham khảo:

- \(\text{P}\) thuần chủng, mang 2 cặp tính trạng tương phản, \(F_1\) toàn lông dài, mắt bình thường

→ Lông dài là tính trạng trội so với tính trạng lông ngắn.

    Mắt bình thường là tính trạng trội so với tính trạng mắt thỏi.

- Quy ước: Gen A - dài, gen a - ngắn

                  Gen B - bình thường, gen b - thỏi

- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở \(F_2\), ta có:

\(+\dfrac{\text{D à i}}{\text{N g ắ n}}=\dfrac{3}{1}\)

\(+\dfrac{\text{B ì n h t h ư ờ n g}}{\text{T h ỏ i}}=\dfrac{3}{1}\)

→ Tỉ lệ chung ở \(F_2\) là \(\text{(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 ≠ 3 : 1}\) (TLKH ở \(F_2\)).

→ Phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết.

\(P:\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

- Sơ đồ lai:

\(P_{t/c}\) : Lông dài, mắt bình thường\(\left(\dfrac{AB}{AB}\right)\times\)  lông ngắn, mắt thỏi \(\left(\dfrac{ab}{ab}\right)\)

\(\text{G: }\)                                           \(\text{AB }\)                   \(\text{ ab}\)

\(F_1\)\(\dfrac{AB}{ab}\) (\(100\%\) lông dài, mắt bình thường)

\(F_1\times F_1\): Lông dài, mắt bình thường \(\left(\dfrac{AB}{ab}\right)\) x lông dài, mắt bình thường \(\left(\dfrac{AB}{ab}\right)\)

\(\text{G: }\)                       \(\text{ AB, ab }\)                                                \(\text{AB, ab}\)

\(F_1:\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{ab}\)

\(\text{TLKH:}\) \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

\(\text{TLKH:}\) 3 lông dài, mắt bình thường: 1 lông ngắn, mắt thỏi.

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 KH khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

(1) Tần số hoán vị gen là 20%

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
17 tháng 2 2019

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)

Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_

Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b .

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b XDY, ruồi cái F1 là  A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.

Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7. 

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab

Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1:...
Đọc tiếp

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ A B a b D d Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen A b a B Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu
tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

A. 12,5%

B. 18,75%.

C. 5%

D. 1,25%

1
Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1:...
Đọc tiếp

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ A B a b Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen
A b a B Dd), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu
tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

 

A. 12,5% 

B. 18,75%. 

C. 5% 

D. 1,25%

1
5 tháng 12 2018

Đáp án B

A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;

B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.

D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.

Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có

à mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%

à aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)

à con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab>25%) có hoán vị = 20%

Phép lai:

♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)

à lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái  F 1  có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp...
Đọc tiếp

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái  F 1  có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: F 1 × A B a b D d  thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái  F 1  ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen A b a B D d  ), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám - ngắn - mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái  F 1  đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen). 

A. 12,5%

B. 18,75%

C. 5% 

D. 1,25%

1
10 tháng 5 2018

Đáp án: B

A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;

B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.

D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.

Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái  F 1  có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀ F 1  x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có

→ mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%

→ aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)

→ con cái  F 1  đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%

Phép lai:

♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị) 

→ lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng....
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:

I. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.

II. Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%

III. Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường

IV. Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng

Số phương án đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
29 tháng 4 2018

Chọn B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1. 

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)  Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_  Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn:  A B a b

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b  XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.  Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.  

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab  Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.

27 tháng 3 2017

Đáp án : D

Ta có

Mèo cái dị hợp 3 cặp  gen là : (Aa,Bb)Dd

Xét phép lai A b a B  Dd  x A B a b Dd

Ta có Dd x Dd => 3 4 D- : 1 4   dd

=> Xét ở thế hệ lai có : aabb dd = 5%

=> aabb = 0,05 : 0,25  = 0.2

=> Vì mèo đực không xảy ra hoán vị gen nên ta có : 0,4ab x 0,5 ab = 0.2 aabb

=> Hoán vị gen xảy ra ở mèo cái với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 20%

=> Kiểu gen của mèo cái là : A B a b Dd

Xét phép lai thứ 2 có : A B a b Dd  x A b a B  Dd

Ta có

Xác suất thu được mèo lông xám, ngắn , mắt đen (A- bb D-) là :

A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0 = 0,25

A-   bb D- = 0,25 × 0,75 = 0.1875 = 18.75%