1.The government initiated the programme of ................ reform in the 1980s.
A. economist B. economically C. economised D. economic
2. A scientist who studies living things is a..........
A. biology B. biologist C. biologically D. biological
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. experience (n) kinh nghiệm
B. reform (n) cải cách
C. system (n) hệ thống
D. resources (n) nguồn, nguồn tài nguyên
Đáp án : B
.Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì
enough fortunate=> fortunate enough
Chọn đáp án D
Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là_______
A. những người thực sự thích dạy học
B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí
C. những người làm việc cho chính phủ
D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn
reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better
Chọn đáp án A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.
Đáp án A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho “these changes” ở vế trước.
Đáp án D
Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là_______
A. những người thực sự thích dạy học
B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí
C. những người làm việc cho chính phủ
D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn
reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better
Đáp án A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Chọn đáp án A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
2. cần điền là một danh từ, vì nó đứng sau quán từ a và sau nó không có từ nào cả.--> A. Biologist
B cũng là noun nhưng không phù hợp nghĩa
1. chỗ trống cần điền là một tính từ hoặc danh từ làm bổ ngữ trước danh từ reform và bổ nghĩa cho nó. --> D. Economic