Một người đứng trên xa trượt tuyết chuyển động theo phương nằm ngang,cứ sau mỗi khoảng thời gian 5s anh ta lại đẩy xuống tuyết nhờ gậy một cái với động lượng theo phương ngang về phía sau bằng 150kgm/s.Tìm vận tốc của xe sau khi chuyển động 1 phút.Biết rằng khối lượng của người và xe là 100kg,hệ số ma sát giữa xe vá mặt tuyết là 0,01.lấy g=10m/s^2.Nếu sau đó người ấy không đẩy nữa thì xe sẽ dừng lại bao lâu sau khi không đẩy?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật II Niuton ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}\) = ma
Chiếu lên Oy:N=P=mg
Chiếu lên Ox: -Fms+F=ma
\(\Rightarrow a=\frac{F-Fms}{m}=\frac{F-kmg}{m}\)
Ta có F.\(\Delta\)t=60
F=60/3=20N
\(\Rightarrow\)a=0,15m/s^2
\(\Rightarrow\)v=at=0,15.30=4,5m/s
lực đẩy:
\(F=\dfrac{\Delta p}{t}\)=20N
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang, chiều dương cùng chiều chuyển động
\(F-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow a=\)0,15m/s2
vận tốc sau 15s
v=a.t=2,25m/s
(xung lượng là:\(F.\Delta t\)
mà \(F.\Delta t=\Delta p\)
còn trừ Fms là do lực ma sát ngược chiều dương nên lúc bỏ dấu vectơ là trừ, chiều dương ở đây là trục Ox ở trên nãy chọn...)
Nhưng sao theo sách nó bảo xung lượng bằng tổng các lực tác dụng lên vật trong thời gian đó hay chỉ khi tính theo độ biến thiên
Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động ăng bằng thế năng là T/4
\(\Rightarrow \dfrac{T}{4}=\dfrac{\pi}{40}\)
\(\Rightarrow T = \dfrac{\pi}{10}\)
\(\Rightarrow \omega=\dfrac{2\pi}{T}=20(rad/s)\)
Biên độ dao động: \(A=\dfrac{v_{max}}{\omega}=\dfrac{100}{20}=5(cm)\)
Ban đầu, vật qua VTCB theo chiều dương trục toạ độ \(\Rightarrow \varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy PT dao động là: \(x=5\cos(20.t-\dfrac{\pi}{2})(cm)\)
Chọn A.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
Chiếu (*) lên trục Ox: Fx – Fms = ma ⟺ F.cosα – μ.N = ma (1)
Chiếu (*) lên trục Oy: -Fy + N – P = 0 (2)
Từ (2) ⟹ N = P + Fy = m.g + F.sinα
Từ (1) và (2):
Chọn B.
Tầm bay xa của vận động viên là
Phương trình vận tốc
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Chọn đáp án B
Tầm bay xa của vận động viên là :
Phương trình vận tốc vx = vo
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Tính thời gian chuyển động của vận động viên:
Áp dụng công thức tính tầm bay xa:
L m a x = v 0 t ⇒ v 0 = L m a x /t = 42(m/s)
Áp dụng định luật II Niuton:
\(\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}\)= ma
Chiếu lên Oy N=P=mg
Chiếu lên Ox: -Fms+F=ma
-k.m.g+F=ma
\(\Rightarrow a=\frac{F-kmg}{m}\)
Ta có F.\(\Delta\)t=150
⇒⇒F=30N
⇒⇒a=0,2m/s^2
Vận tốc của xe sau khi chuyển động một phút là:
v=at=12m/s
Áp dụng định luật II niuton sau khi người đó không đẩy:
Ta có :-Fms=ma
\(\Rightarrow\)-k.m.g=ma
\(\Rightarrow\)a=-kg=-0,1m/s^2
Áp dụng công thức Vt=v+at
\(\Rightarrow t=\frac{Vt-v}{a}=\frac{0-12}{-0,1}=120s\)
Vậy vận tốc của xe sau khi c/đ 1 phút là 6m/s
Xe sẽ dừng lại sau 120s