được là phó từ chỉ kết quả và hướng ko hay là chỉ khả năng vậy
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Mẹ em đi cày đã về.(PT quan hệ thời gian)
-Căn nhà ấy rất to.(PT mức độ)
-Ba em vẫn đang đọc báo.(PT sự tiếp diễn tương tự)
-Hôm nay, em không đi học.(PT phủ định)
-Một con chuột nhắt chạy vào nhà em.(PT kết quả và hướng)
-Em được học sinh giỏi.(PT khả năng)
1.
a. Bạn Nam năng làm bài tập về nhà.
b. Em bé hay khóc.
2.
a. An làm toán, Huy cũng viết chính tả.
b. Hạnh vẫn ngồi uống nước.
c. Ngày mai trời sẽ nắng.
d. Mình sẽ làm được.
1. a. Bạn Nam năng làm bài tập về nhà.
b. Em bé hay khóc.
2.
a. Mẹ đi trước, bé cũng lon ton đi sau.
b. Trời vẫn mưa lớn, nước đang dâng lên.
c. Ngày mai trời sẽ nắng.
d. Bạn Huy làm được.
- Số từ
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự,số từ đứng sau danh từ.
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
- Lượng từ
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
- Chỉ từ
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
- Phó từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
+ Các loại : có hai loại lớn:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung ý nghĩa liên quan tới hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nên ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian; mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
1) - Chú chuột nhắt được ăn no lê.
- Tôi giật mk chạy ra ngoài.
2) -Ba em vẫn đang đọc báo.
- Cô ấy ra vào liên tục.
3) - Cô ấy lên đường vào sáng sớm.
- Tôi lại ngủ quên lần nữa,
4) -Tôi thích học ngoại ngữ
- Tôi thích xem phim hoạt hình
Chỉ Mức độ | Bạn ấy đang đến phòng học |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | Dòng suối rất nguy hiểm khi lũ về |
Chỉ sự phủ định | Anh cũng đau lòng khi con nói |
Chỉ sự cầu khiến | hãy, đi, đừng, chớ |
Chỉ kết quả, hướng | Một con chuột nhắt chạy vào nhà em. Tôi nghĩ ra một hướng để đuổi khéo nó. |
Chỉ khả năng | Tôi đạt được danh hiệu học sinh xuất sắc. |
Kết quả nhé
Thanks