Cho hình chóp S.ABCD, với đáy là hình vuông cạnh a, tâm O; SO vuông góc với (ABCD). Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA và BC. Biết góc giữa MN và (ABCD) = \(60^o\). Tính sin góc giữa MN với (SBD).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có tam giác SAO vuông cân tạiA.
Suy ra:
S
A
=
O
A
=
A
C
2
=
a
2
2
Vậy : V S . A B C D = 1 3 . S O . S A B C D = a 3 2 6
Tam giác \(SAC\) cân tại \(S \Rightarrow SO \bot AC\)
Tam giác \(SB{\rm{D}}\) cân tại \(S \Rightarrow SO \bot B{\rm{D}}\)
\( \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC thì AB / / EF ⇒ AB / / (SEF)
Mà
Dựng A H ⊥ S E
Ta thấy: FE / / AB, A B ⊥ ( S A D ) ⇒ F E ⊥ ( S A D ) ⇒ F E ⊥ A H
Mà A H ⊥ S E nên A H ⊥ ( S E F ) ⇔ d ( A , ( S E F ) ) = A H
ABCD là hình vuông cạnh a nên B D = a 2
Dễ dàng chứng minh được ∆ S A B = ∆ S A D c . g . c ⇒ S B = S D
Tam giác SBD cân có S B D = 60 ° nên đều ⇒ S D = B D = a 2
Tam giác SAD vuông tại A có S A = S D 2 - A D 2 = 2 a 2 - a 2 = a
Tam giác SAE vuông tại A có
Do đó
Chọn đáp án D.
Đáp án D
Phương pháp:
- Dựng mặt phẳng chứa SO và song song với AB .
- Sử dụng lý thuyết: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách từ đường thẳng này đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng kia.
- Đưa bài toán về tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng và kết luận
Phương pháp:
- Dựng mặt phẳng chứa SO và song song với AB .
- Sử dụng lý thuyết: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách từ đường thẳng này đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng kia.
- Đưa bài toán về tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng và kết luận.
Cách giải:
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC thì AB / / EF => AB / / (SEF)
Mà
ABCD là hình vuông cạnh a nên BD = a 2
Dễ dàng chứng minh được
Tam giác SBD cân có S B D = 60 0
Tam giác SAD vuông tại A có
Tam giác SAE vuông tại A có
Do đó
Chọn D.
Đáp án D
Vì A B / / S C D ⇒ khoảng cách d giữa AB bằng khoảng cách giữa AB và (SCD)
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD khi đó A B ⊥ S M N
Kẻ đường cao MH của Δ S M N ⇒ M H là khoảng cách giữa AB và SC
Ta có: S N = S O 2 + O N 2 = a 2 + a 2 4 = a 5 2 ⇒ d = M H = S O . M N S N = a . a a 5 2 = 2 a 5 5
Nguyễn Tú Khuê: hình bạn tự vẽ nhé -.-
Lời giải:
Lấy $H$ là trung điểm của $AC$. Dễ thấy $MH\parallel SO\Rightarrow MH\perp (ABCD)$
$\Rightarrow \angle (MN, (ABCD))=\widehat{MNH}=60^0$
Áp dụng định lý cos cho tam giác $CNH$ có:
$NH=\sqrt{CH^2+CN^2-2CH.CN.\cos \widehat{NCH}}$
\(=\sqrt{(\frac{3a\sqrt{2}}{4})^2+(\frac{a}{2})^2-2.\frac{3a\sqrt{2}}{4}.\frac{a}{2}.\cos 45^0}=a\sqrt{\frac{5}{8}}\)
\(MN=\frac{NH}{\cos 60^0}=2NH=2a\sqrt{\frac{5}{8}}\)
Kẻ $KT\parallel MH$ cắt $MN$ tại $T$
$\Rightarrow KT\parallel SO\Rightarrow KT\parallel (SBD)$
Mà $K\in BD$ nên $KT\subset (SBD)\Rightarrow T\in (SBD)$
Như vậy, $T$ chính là giao của $MN$ với $(SBD)$
Kẻ $NU\perp BD$. Thấy rằng $NU\perp BD, NU\perp TK$
$\Rightarrow NU\perp (SBD)$
$\Rightarrow \angle (MN, (SBD))=\widehat{UTN}$
$\Rightarrow \sin (MN, (SBD))=\sin \widehat{UTN}=\frac{UN}{TN}(1)$
Trong đó:
$UN=\frac{OC}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{4}(2)$
$\triangle KHO\sim \triangle KNU\Rightarrow \frac{KH}{KN}=\frac{HO}{NU}=1\Rightarrow \frac{TM}{TN}=\frac{KH}{KN}=1\Rightarrow TN=\frac{MN}{2}=a\sqrt{\frac{5}{8}}(3)$
Từ $(1);(2);(3)\Rightarrow \sin (MN,(SBD))$\(=\frac{a\sqrt{2}}{4.a\sqrt{\frac{5}{8}}}=\frac{\sqrt{5}}{5}\)