Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )
Chọn B
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại câu a) giúp mình :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.9}{6+9}=3,6\left(\Omega\right)\)
a,\(Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=7+\dfrac{4.12}{4+12}=10\left(om\right)\)
b,\(=>Ia=I1=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{15}{10}=1,5A\)
c,\(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>I1=I23=I2+I3\)
\(=>I1=I2+I3=2A=Im=>U=Im.Rtd=20V\)
vây,,,,,