Cho 7,2 (gam) Mg tác dụng với 4,48 (lít) khí Cl2 (đktc) thu được m (gam) muối MgCl2
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng muối thu được
(Biết: Mg = 24; Cl = 35,5)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{V_{Cl_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Cl_2dư\\ \Rightarrow n_{Cl_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cl_2\left(dư\right)}=0,1.71=7,1\left(g\right)\\ b,n_{NaCl}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64% → Đáp án B
2Mg + O2 ---> 2MgO (1)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (3)
nMg(2) = nH2 = 0,2 mol; nMg(1) = nMgO(1) = nMgO(3) = nMgCl2(3) = (47,5 - 95.0,2)/95 = 0,3 mol.
---> nMg = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol ---> m = 24.0,5 = 12 g.
Đáp án C
nAl: x → nMg: 1,125x; số e trao đổi của X là y
Muối
Ta có hệ
nAl: x → nMg: 1,125x; số e trao đổi của X là y
Muối
Ta có hệ
Đáp án C
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)MgCl_2\\ a,Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Mgdư\\n_{Mg\left(p.ứ\right)}=n_{MgCl_2}=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Mg\left(dư\right)}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\) (mol)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)(mol)
PTHH : Mg + Cl2 ---> MgCl2
1 : 1 : 1
Dễ thấy : \(\dfrac{n_{Mg}}{1}>\dfrac{n_{Cl_2}}{1}\)
=> Mg dư 0,1 mol
=> \(m_{Mg}=n.M=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(m_{MgCl_2}=n.M=0,2.\left(24+71\right)=19\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\) (mol)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)(mol)
PTHH : Mg + Cl2 ---> MgCl2
1 : 1 : 1
Dễ thấy : \(\dfrac{n_{Mg}}{1}>\dfrac{n_{Cl_2}}{1}\)
=> Mg dư 0,1 mol
=> \(m_{Mg}=n.M=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(m_{MgCl_2}=n.M=0,2.\left(24+71\right)=19\left(g\right)\)