Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
A có công thức CnH2n-2O2 ( n≥ 3), và B có công thức CmH2mO2 ( m≥2)
Vì dung dịch Ca(OH)2 dư nên n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 4 m o l
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O → n H 2 O = 23 , 9 - 0 , 4 . 44 18 = 0 , 35 m o l
Luôn có n A = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 05 m o l
→ nB = 0,15 -0,05 = 0,1 mol
→ 0,05n + 0,1m = 0,4
→ n + 2m = 8
Vậy chỉ có cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m= 2
Công thức của 2 este là C2H4O2, C4H6O2.
Đáp án : D
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no:
CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a -> a.(3n-2)/2 2
CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b -> b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g => tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g => khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g => Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g => Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1) Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2) Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2 Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5 Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06 Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3 Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%
Chọn đáp án A
► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đ ố t c h o n C O 2 = n H 2 O = x
⇒ m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 x + 18 x = 24 , 8 ( g ) ⇒ x = 0,4 mol.
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 4 m o l
⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g)
A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m \geq 3
=> muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b mol
số mol hh A = mol NaOH phản ứng = 0,15*2 - 0,1*1 => a + b = 0,2 (1)
Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol
=> khối lượng rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5*0,1 = 22,89 => 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2)
Đốt cháy A ==> mol CO2 = na + mb và mol H2O = na + mb - b
Từ : mCO2 + mH2O = 44*(na + mb) + 18*(na + mb - b) = 26,7
=> 62*(na+mb) -
18b = 26,72 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 => n + m = 4,6
=> n = 1 và m = 3,6 => axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C3H4O2 x mol và C4H6O2y mol
Trong đó : x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6 , Bằng qui tắc đường chéo
=> x = 0,04 và y = 0,06
=> mA = 46*0,1 + 72*0,04 + 86*0,06 = 12,64 gam => %mC3H4O2 = 22,78% => Đáp án A
Đáp án : B
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no: CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a -> a.(3n-2)/2
2CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b -> b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g
=> tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g
=> khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g
=> Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g
=> Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1)
Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2)
Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2
Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5
Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06
Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3
Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%
Chọn đáp án D
Vì andehit no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2nO.
⇒ Gọi X có CTPT là CnH2nO ⇒ MX = 14n+16.
⇒ MT = 14n + 16 + 14×3.
+ Mà MT = 2,4×MX ⇔ 14n + 16 + 14×3 = 2,4 × (14n + 16) n = 1
⇒ X là HCHO ⇒ Z là C2H5CHO.
+ Đốt 0,1 mol C2H5CHO ⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 0,3×100 – 0,3×(44+18) = 11,4 gam.
⇒ Chọn D