Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Do hỗn hợp X chứa 3 axit đơn chức đều chứa 1 gốc COOH
=>nRCOONa=0,5(mol)
MRCOONa+mNaOH=52,58=>mRCOONa=40,88
Ta có
=>n(2 axit no)=0,3(mol)
=>Số C trong axit không no là 3
=>CTCT là CH2=CHCOOH
Số mol axit hữu cơ = 0,5 mol.
Khối lượng axit hữu cơ = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 gam.
Để ý rằng đốt cháy 1 mol muối thì số mol CO2 và H2O đều ít hơn đốt axit là 0,5 mol.
Giả sử đốt cháy hết axit:
Chọn B
Đáp án : B
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no: CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a -> a.(3n-2)/2
2CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b -> b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g
=> tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g
=> khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g
=> Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g
=> Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1)
Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2)
Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2
Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5
Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06
Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3
Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%
Đáp án D
Đốt cháy X rồi dẫn qua NaOH dư có khối lượng dung dịch tăng 66,4
Gọi X chứa x mol và y mol
Ta có:
Kết hợp điều kiện số mol, => n¯=53;m=2
Vậy
Đáp án : D
Gọi hỗn hợp gồm 2 axit : a mol CnH2nO2 và b mol CmH2m-2O2
=> nNaOH – nHCl = nCOOH = nX = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
Lượng muối trong Y gồm : CnH2n-1O2Na ; CmH2m-3O2Na và NaCl
Lại có : m muối hữu cơ = mX + 22nX
=> 22,89 = mX + 22.0,2 + 0,1.58,5 => mX = 12,64g
=> mC + mH = 12,64 – mO = 12,64 – 16.2.0,2 = 6,24g
=> 12nCO2 + 2nH2O = 6,24 ( bảo toàn nguyên tố)
Sau khi đốt cháy X => m tăng = mCO2 + mH2O
=> 44nCO2 + 18nH2O = 26,72
=> nCO2 = 0,46 mol ; nH2O = 0,36 mol
=> n axit không no = nCO2 – nH2O = 0,1 mol ; n axit no = 0,1 mol
=> 12,64 = 0,1 ( 14n + 32) + 0,1.(14m + 32)
=> n + m = 4,45 . Mà axit không no có 1 nối đôi => m > 3 (đồng đăng liên tiếp)
=> n < 1,45 => n = 1 (HCOOH) => m = 3,45 (C2H3COOH: x mol ; C3H5COOH: y mol)
x + y = 0 , 1 72 x + 86 y = 12 , 64 – 0 , 1 . 46 => x = 0 , 04 y = 0 , 06 m o l
=> %mC2H3COOH = 22,78%
A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m \geq 3
=> muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b mol
số mol hh A = mol NaOH phản ứng = 0,15*2 - 0,1*1 => a + b = 0,2 (1)
Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol
=> khối lượng rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5*0,1 = 22,89 => 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2)
Đốt cháy A ==> mol CO2 = na + mb và mol H2O = na + mb - b
Từ : mCO2 + mH2O = 44*(na + mb) + 18*(na + mb - b) = 26,7
=> 62*(na+mb) -
18b = 26,72 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 => n + m = 4,6
=> n = 1 và m = 3,6 => axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C3H4O2 x mol và C4H6O2y mol
Trong đó : x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6 , Bằng qui tắc đường chéo
=> x = 0,04 và y = 0,06
=> mA = 46*0,1 + 72*0,04 + 86*0,06 = 12,64 gam => %mC3H4O2 = 22,78% => Đáp án A
Đáp án : B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
m O 2 =0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
⇒ n O 2 = 0 , 415 m o l
Bảo toàn O :
n H 2 O + 2 n C O 2 = 1 , 06 m o l
m H 2 O + m C O 2 = 22 , 04 g
⇒ n C O 2 = 0 , 347 ; n H 2 O = 0 , 32 m o l
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3
=> Y là HCOOH và Z là CH3COOH
⇒ n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 05 m o l
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < n C O 2 (Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => n C O 2 (Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên
=> n C O 2 (Y,Z)< 0,4 mol(không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; n C H 3 C O O H = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Đáp án : D
Đặt công thức cho 2 axit no và axit không no:
CnH2nO2 (a mol) và CmH(2m-2)O2 (b mol)
Trong rắn có NaCl 0,2 mol và a + b = 0,5 (mol)
Ta có m(2 axit) = 52,58 - 0,2.58,5 - 0,5.22 = 29,88 (g)
Viết pt:
2CnH(2n-1)O2Na + (3n-2)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-1)H2O + Na2CO3
a -> a.(3n-2)/2 2
CnH(2n-3)O2Na + (3n-3)O2 ---> (2n-1)CO2 + ((2n-3)H2O + Na2CO3
b -> b.(3n-3)/2
Ta có tổng khối lượng muối axetat là: 52,58 - 0,2.58,5 = 40,88g => tổng khối lượng CO2 và H2O là: 44,14g => khối lượng Na2CO3: 0,25.106 = 26,5g => Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng O2 phản ứng: 44,14 + 26,5 - 40,88 = 29,76g => Số mol O2 = (3an + 3bm - 2a - 3b)/2 = 0,93 (1) Lại có m(2 axit) = a.(14n +32) + b.(14m + 30) = 29,88g (2) Từ (1) và (2) => (124/3).a + 44b = 21,2 Kết hợp với phương trình ban đầu: a + b = 0,5 Ta được: a = 0,3mol và b = 0,2mol
Thế a, b vừa tìm được vào pt (1) được: 0,9n + 0,6m = 3,06 Tới đây ta biện luận do axit không no 1 nối đôi nên m ≥ 3 Với m > 3 thì n < 1 => loại => m = 3 và n = 1,4 => Công thức các axit: HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH => %maxit ko no = 0,2.72/29,88 = 48,19%