K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2016

1. What a beautiful girl !
What an awful day !

2. What delicous cakes !
What pretty girls !

18 tháng 7 2016

3. What fresh beef!

What delicious meat!

4. How a nice day!

How a beautiful animal!

5. How cold it is!

How hot it is!

21 tháng 6 2023

Eating out in restaurants has become a common practice for many people due to busy lifestyles and convenience. However, there are several negative effects associated with eating out regularly. Firstly, restaurant meals are often high in calories, unhealthy fats, and sodium, which can lead to weight gain, high blood pressure, and other health problems. Secondly, eating out frequently can be expensive, especially if you choose to dine at high-end restaurants or order alcoholic beverages. This can put a strain on your budget and limit your ability to save money or invest in other areas of your life. Thirdly, dining out can be a social activity that encourages overeating and drinking, which can lead to poor decision-making and impaired judgment. Finally, eating out can also contribute to environmental issues, such as food waste and the overuse of disposable packaging. Overall, while eating out can be a fun and convenient way to enjoy a meal, it is important to be mindful of the negative effects and make healthy choices whenever possible.

25 tháng 10 2019

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

25 tháng 10 2019

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

18 tháng 9 2019

Cái đó bạn lên mạng tìm hiểu được mà :VV

18 tháng 9 2019

1. I find doing homework so hard 

2. I think cooking is easy

~ Mik lấy 2 ví dụ trên tương ứng với 2 cấu trúc , có gì bn dựa vào 2 câu của mik để làm nha ~
#Hok tốt 

29 tháng 12 2020

Dùng cấu trúc What ( a / an ) + adj + nain ! Để viết câu cảm thán

1. The weather is very awful

-> What awful weather!

2. The meal is very deliciois

-> What a delicious meal!

3. The boy is very clever

-> What a clever boy!

4. The pictures are colorful

-> What colorful pictures!

5. The dress is very expensive

-> What an expensive dress!

6. The milk is sour

-> What sour milk!

15 tháng 11 2016
1/I find it comfortable to live in my new house I find it difficult to learn a foreign language.2/I don't think we should leave to the politicians to make the decision for us
5 tháng 7 2018

bạn ghi rõ câu hỏi ra đi

6 tháng 8 2019

1. vegetables => vegetable (Chú ý rau ko đếm đ hem)

2.drink => drinks (thêm s)

3.go ( nguyên thoi nha ko có tobe sao thêm được ing)

4.fancy => fancies (thêm es + đổi y dài thành i ngắn hme)

5.more than nhé

6. have => thiếu to dịch ra là have to nhé là (phải)

7.do => doing ?>3 ko chắc )

8 . thì quá khứ mak có eat sửa eat thành quá khứ nhé 

Nhớ k hem bn :0 <3

7 tháng 8 2019

?Uy?Tử? sai gần hết :)) mà giải thích như thật =)))

II. Tìm lỗi sai, gạch chân và sửa lỗi sai đó.

1. We find eating=>eat vegetables everyday is healthy. (find + V)

2. She drink=>drinks a lot of milk, so it is good for her health.

3. We are fond of going out at weekends. (fond of là tính từ nên thiếu tobe)

4. My husband fancy=>fancies cooking.

5. Not=>Don't eat too much meat. Eat more vegetables. (không có not + V đầu câu nhé)

6. Tom have visited=>visit the doctor today because he has flu. (today thì HTĐ )

7. Tonight, I do=>will do yoga with my mom in the gym. (tonight thì Tương lai đơn)

8. I have a stomach ache because I eat=>ate too much last night. (eat - ate - eaten)

24 tháng 3 2016

THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING