K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2017

Đáp án C

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

Chú ý: for + 1 khoảng thời gian, since + 1 mốc thời gian/ mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.

8 tháng 7 2019

Đáp án là B.

Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.

=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại

B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.

C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại

D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.

31 tháng 7 2019

Đáp án A

S + have/has PII since S+ Ved

Dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi ra trường 3 năm về trước

27 tháng 2 2018

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của mình.

Susan: “Tớ đã bị mất ví.”

Bạn của cô: “_________.”

A. Nó thật bất cẩn.                                          B. Ôi, thật đáng tiếc.

C. Không có gì.                                              D. Ôi, hãy cẩn thận.

2 tháng 10 2019

Đáp án B

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của cô.

Susan: "Tớ đã bị mất ví."

Bạn của cô: "___________."

A. Nó thật bất cẩn            C. Không có gì

B. Ôi, thật đáng tiếc                   D. Ôi, hãy cẩn thận

3 tháng 2 2017

Đáp án C

another = an other pen: một cái bút khác.

3 tháng 11 2019

Đáp án B

Giải thích: đã có một cái bút, mua thêm một cái bút nữa => another

*Note:

- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít

- Another: một (cái )khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Others: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ

- The: Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ xác định , nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới

Dịch nghĩa: Tôi đã từng có một cái bút đỏ nhưng tôi dường như đã làm mất nó. Tôi nghĩa tôi nên mua một cái bút khác

4 tháng 3 2018

Chọn A.

Đáp án A.

A. moreover: hơn nữa, ngoài ra

B. although: mặc dù

C. however: tuy nhiên

D. so that: vì vậy

Dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy lạnh, bị ướt và đói; hơn nữa, chúng tôi đã bị lạc.

19 tháng 8 2017

Đáp án D

Câu ban đầu: “Nếu chúng ta rời đi muộn hơn tý nữa thì chúng ta đã lỡ mất chuyến tàu rồi." Đây là câu điều kiện loại 3 => sự việc trái với thực tế ở quá khứ

A. Chúng tôi đã không lỡ chuyến tàu vì nó rời đi muộn.

B. Chúng tôi rời đi quá muộn để kịp bắt chuyến tàu.

C. Vì chuyến tàu muộn nên chúng tôi đã lỡ mất.

           D. Chúng tôi suýt nữa bị lỡ mất chuyến tàu.

23 tháng 9 2018

Đáp án D

Nếu chúng tôi rời đi muộn hơn 1 chút nữa, chúng tôi đã nhỡ chuyến tàu rồi.

Câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ: had+S+pp, S+would+ have+ pp.

A. Chúng tôi đã không nhỡ tàu vì nó rời đi muộn.

B. Chúng tôi đến quá muộn để bắt kịp chuyến tàu.

C. Bởi vì chuyến tàu đến muộn, chúng tôi đã lỡ nó.

D. Chúng tôi gần như đã nhỡ chuyến tàu.