Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử Carbon là CH≡C−CH2−CH3
PTHH:
CH≡C−CH2−CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C−CH2−CH3 + NH4NO3
Phản ứng giữa nitrogen với hydrogen có enthalpy: -91,8kJ
Phản ứng giữa nitrogen với oxygen có enthalpy: 182,6 kJ
=> phản ứng giữa nitrogen với hydrogen thuận lợi hơn. (do có enthalpy nhỏ hơn)
Tham khảo:
a) Công thức phân tử và công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất
CTPT: C6H5OH
b) Phenol phản ứng với dung dịch potassium hydroxide là phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: tính acid.
PTHH: C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
a: CTPT: \(C_6H_5OH\)
CTCT:
b: Đây là phản ứng trung hòa
\(C_6H_5OH+KOH\rightarrow C_6H_5OK+H_2O\)
Tham khảo:
a) 2-methylbut-2-ene phản ứng với HBr.
b) 2-methylbut-1-ene phản ứng với nước (xúc tác H2SO4).
2.
\(\dfrac{1}{2}N_2+\dfrac{3}{2}H_2-t^0->NH_3\)
N có số oxy hoá thay đổi từ 0 sang -3; H có số oxy hoá từ 0 sang +1.
3.
N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
a. N có số oxy hoá thay đổi từ 0 sang +2; O có số oxy hoá từ 0 sang -2.
b. Vì đây là phản ứng cần năng lượng cao mà hiệu suất kém, đi kèm với lãng phí, tiêu hao nhiên liệu.
\(N_2+H_2⇌\left(400-600^oC,200bar,Fe\right)2NH_3\left(\Delta_tH^0_{298}=-91,8kJ\right)\left(1\right)\\ N_2+O_2⇌2NO\left(\Delta_tH^0_{298}=182,6kJ\right)\left(2\right)\)
Ứng dụng (1): Phản ứng tổng hợp amonia là quá trình trung gian quan trọng để sản xuất nitric acid, thuốc nổ, đạm nitrate, urea, ammophos,...
Ứng dụng (2): Phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrate - nguồn cung cấp đạm cho đất