Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\dfrac{9}{4}-3y+y^2\)
\(=\left(\dfrac{3}{2}\right)^2-3y+y^2\)
\(=y^2-2\cdot\dfrac{3}{2}\cdot y+\left(\dfrac{3}{2}\right)^2\)
\(=\left(y-\dfrac{3}{2}\right)^2\)
b) \(x^3+6x^2y+12xy^2+8y^3\)
\(=x^3+6x^2y+12xy^2+\left(2y\right)^3\)
\(=x^3+3\cdot x^2\cdot2y+3\cdot x\cdot\left(2y\right)^2+\left(2y\right)^3\)
\(=\left(x+2y\right)^2\)
a: \(A=2\cdot2^2\cdot...\cdot2^{10}\)
=>\(A=2^{1+2+...+10}\)
=>\(A=2^{55}\)
b: \(B=3\cdot3^3\cdot3^5\cdot...\cdot3^{99}\)
\(=3^{1+3+5+...+99}\)
\(=3^{50^2}=3^{2500}\)
Ta thấy rằng : P ( x ) là một đa thức bậc 3 và có hệ số cao nhất bằng 3 . Do đó ta viết P ( x ) dưới dạng chính tắc như sau :
\(P\left(x\right)=3x^3+Bx^2+Cx+D\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(3x+4\right)+5x-2=3x^3+Bx^2+Cx+D\)
+) Với x =0 ta có D = 10
+) Với x = 1 ta có : 3 = 3 + B + C + 10
=> B + C = -10 ( 1 )
+) Với x = -1 ta có : 1 = -3 + B - C = 10
=> B -C = 6 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra B = -8 ; C= -2
Vậy \(P\left(x\right)=3x^3-8x^2-2x+10\)
\(\left(x^3-x+1\right)\left(x^3+x+1\right)=\left(x^3+1\right)-x^2=x^6+2x^3-x^2+1.\text{Bậc 3 là 2; Bậc 2 là 1}\)
( x3 + x + 1 )( x3 - x + 1 )
= [ ( x3 + 1 ) + x ][ ( x3 + 1 ) - x ]
= ( x3 + 1 )2 - x2 ( HĐT số 3 )
= x6 + 2x3 - x2 + 1
Hệ số của lũy thừa bậc 3 : 2
2 : -1
1 : 0
Đơn thức \(2{{\rm{x}}^3}{y^4}\) các biến x, y được viết một lần dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương.
\(\dfrac{9^{85}}{\left(-3\right)^{40}}=\dfrac{9^{85}}{3^{40}}=\dfrac{3^{255}}{3^{40}}=3^{215}\)
\(\frac{9^{85}}{(-3)^{40}}= \frac{\left [ (3)^{2} \right ]^{85}}{3^{40}}= \frac{3^{170}}{3^{40}}= 3^{130}\)