Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạ Duy Anh là nhà văn có phong cách viết độc đáo, sang tạo, vừa đáng yêu, vừa chân thành và sâu sắc. Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” là câu chuyện khiến người đọc nhớ mãi mỗi lần lật giở từng trang viết. Đặc biệt, hình ảnh em gái Kiều Phương để lại ấn tượng sâu sắc đối với người đọc. Một nhân vật tác giả gửi gắm nhiều điều tốt đẹp nhất.
Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” được viết theo ngôi kể thứ nhất tạo nên nét đặc trưng cho tác phẩm. Có thể nói chạy dọc theo câu chuyện là diễn biến tâm lí nhân vật người anh, từ trạng thái cảm xúc này đến trạng thái cảm xúc khác. Tuy nhiên trong dòng cảm xúc đó, người đọc nhận ra có một nhân vật là điểm sang tạo nên sự hài hòa và tạo vẻ đẹp tuyệt vời cho truyện ngắn. Đó chính là cô em gái Kiều Phương hồn nhiên, bình dị, chân thành mà sâu sắc. Kiều Phương là cô bé hồn nhiên, nhí nhảnh và đam mê hội họa. Niềm đam mê này được tác giả diễn tả một cách cụ thể qua cách cô vẽ hằng ngày, cách cọ nhọ nồi để làm màu vẽ…Và khi bạn của bố phát hiện ra niềm đam mê này thì Kiều Phương càng tỏ rõ sự quyết tâm và phấn đấu mơ ước thành họa sĩ.Mặc dù anh trai gọi là “mèo” vì cái tội lục lọi đồ linh tinh nhưng Kiều Phương vẫn “vui vẻ chấp nhận” và hồn nhiên khoe với bạn bè. Cách trò chuyện của Kiều Phương với anh trai cũng chưng tỏ Kiều Phương là cô bé nhí nhảnh, trong sang và vô cùng đáng yêu “Nó vênh mặt, mèo mà lại, em không phá là được”. Dù cho người anh trai khó chịu đến cỡ nào thì cô bé này vẫn không bao giờ tức giận, luôn giữ được sự hài hòa và tinh nghịch như thế. Tạ DUy Anh đã khéo léo khắc họa nên hình ảnh nhân vật đáng yêu, gây được thiện cảm tốt đối với người đọc.
Truyện ngắn “ Bức tranh của em gai tôi ” Tạ Duy Anh là truyện ngắn hay . Hay ở lời viết , cách dùng ví von và bình dị có sức lay động xa . Trong hai nhân vật Kiều Phương và người anh đều có nét đáng yêu .Nhưng trong đó nhân vật người anh đã để lại cho người anh nhiều ấn tượng.
Cái biệt hiệ là “ Mèo ” tặng cô em gái đã nói lên được tính hồn nhiên và ngây thơ của tuổi nhỏ nhưng người anh vẫn có tính nhạo báng Kiều Phương . Anh trai của Kiều Phương “Khó chịu” khi thấy em gai hay “lục lọi các đồ vật với sự thích thú . Người anh tò mò xét nét “bí mật theo dõi em gái” khi nó tự chế thuốc vẽ . Qua hình ảnh này tác giả thể hiện một cách sinh động rõ nét cho bài văn
Kể từ khi chú Họa sĩ Tiến Lê phát hiện ra tài năng của Kiều Phương hết lời ca ngợi người bố nhìn bức tranh do Mèo vẽ “ôm thốc” reo lên . Người mẹ vừa đi làm về nghe được dơ dang câu chuyện thì mẹ Kiều Phương không kìm nổi xúc động . Chú Tiến Lê hứa sẽ giúp Kiều Phương phát huy tài năng . Mọi người quan tâm hạnh phúc trước tài năng hội họa của em . Người anh nhỏ bé tự thấy mình đau khổ , tủi thân nhiều lúc muốn khóc thầm . Vì thế sinh ra thói ghen ghét , cáu bẳn trước việc làm của em . Qua đây thể hiện một nét tính cách thường thấy trong hàng ngày . Đò là sự ghen tỵ về bản thân khi thấy mình không bằng được người khác .
Cảnh cuối cả gia đình đi nhận giải thưởng . Cảnh này có hai nhân vật người anh .Người anh trong tranh và người anh ở ngoài .Đứng trước bức tranh của người em gái trong kỳ thi vẽ quốc tế , người anh thấy ngỡ ngàng , hãnh diện , sau đó là xấu hổ . Đây là diễn biến tâm lý của người anh . Ngỡ ngàng vì sao trng tranh em lại vẽ về mình nhỉ . Hãnh diện là vì em gái vẽ về mình và cậu bé trong bức tranh kia sao đẹp và thơ mộng thế . Xấu hổ là vì mình đã đối xử với người em không được nhẹ nhàng lắm diễn biến tâm trạng cùng với suy nghĩ “đấy là lòng nhân hậu của em con đấy . Cho thấy người anh đã thức tỉnh để nhận ra những vết nhọ trong tâm hồn mình . Đây là sự thức tỉnh đáng trân trọng của người anh .
Qua hình ảnh của nhân vật người anh và thức tỉnh trong tâm hồn của nhân vật đó , nhà văn muốn nói với chúng ta . Cần vượt qua mặc cảm ,tự ti, không nên ghen tỵ với người thành công . Như thế thì chúng ta sẽ tìm được niềm vui trân thành . Dưới ánh sáng nghệ thuật của hai anh em Kiều Phương thật đáng yêu như đang cùng tuổi thơ ở khắp mọi miền đất nước cùng hướng về “Tương lai vẫy gọi”
Truyện ngụ ngôn và tục ngữ luôn là kho tàng tri thức, kinh nghiệm dân gian tự bao đời nay. Những truyện ngụ ngôn và tục ngữ ấy luôn khuyên răn con người, giúp con người có được cuộc sống tốt đẹp. Sau khi đọc những truyện ngụ ngôn, tục ngữ và thành ngữ trong bài 6, em đã có cho mình được những điều bổ ích, giúp em vững vàng hơn trong cuộc sống. Em đã biết cần phải có chính kiến và quyết đoán. Em cũng biết sống ở đời phải có nghĩa, có trước có sau. Em cũng biết hiểu biết của con người so với thế giới mãi mãi là hạn chế, vì vậy chúng ta cần không ngừng trau dồi và phải luôn giữ thái độ khiêm tốn. Em cũng biết được cần phải chăm chỉ mới có thể đạt kết quả xứng đáng, mới có thể có được thành công. Những triết lí này, trong cuộc sống ngày nay vẫn luôn được nhắc đến, hóa ra lại có tự ngàn xưa, được ông cha ta để lại trong kho tàng truyện ngụ ngôn, tục ngữ, thành ngữ.
Bài làm :
Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam có rất nhiều câu mang ý nghĩa sâu sắc, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, bao lời khuyên dạy chân tình nhưng không hiểu vì sao em lại thích câu: “Một mặt người bằng mười mặt của”. (1)Câu tục ngữ giản dị, chỉ có bảy từ ngắn gọn cùng phép so sánh nhẹ nhàng và nghệ thuật nhân hóa độc đáo, giàu hình ảnh. (2) Đó là lời ông cha khuyên chúng ta cần phải biết quý trọng sinh mạng con người hơn của cải vật chất. (3) Hai từ “mặt người” đặt trước “mặt của” cùng với so sánh “bằng mười” thật khéo léo, đầy ẩn ý nhằm nhấn mạnh tiền bạc, của cải vật chất tuy rất quý nhưng là thứ ta làm ra còn sinh mệnh con người là thứ không gì có thể đánh đổi. (4)Tục ngữ được cha ông ta dùng để khuyên răn con người phải cẩn trọng trong cuộc sống, không để những điều đáng tiếc xảy ra đối với sinh mạng của mình và mọi người. (5) Đồng thời, còn dùng để động viên người ta đừng buồn phiền khi xảy ra mất mát tài sản, thật thú vị khi cùng một câu lại mang nhiều hàm ý. (6)Câu tục ngữ trên quả là lời khuyên và triết lí sống đúng đắn. (7)Chúng ta phải biết trân trọng giá trị con người, đặt con người lên trên mọi thứ của cải vật chất. (8)
#Hoa_2008
tham khảo:
Những ngày cắp sách đến trường sẽ thật vui và ý nghĩa hơn khi có một người bạn luôn đồng hành . Bản thân em cũng vậy người bạn thân của em tên là Yến. Yến không được cao cho lắm cậu ấy với chiều cao khiêm tốn 1m55 trông rất đáng yêu. Cậu ấy nhìn hơi gầy vóc dáng mảnh mai. Khuân mặt trái xoan rất hợp với mái tóc ngắn . Mắt Yến ấy rất đẹp, nhìn vào là bạn sẽ bị mê hoặc liền, đôi mắt to tròn, đáng yêu. Đôi lông mày đen láy ai nhìn cũng ghen tị. Trong mắt em cậu ấy thật xinh xắn. Yến luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người. Chính vì vậy cậu ấy được mọi người yêu quý. Kỉ niệm với Yến rất nhiều nhưng có một lần em nhớ mãi. Chính qua lần đó mà tình cảm chúng em dành cho nhau càng bền chặt hơn. Có lần em trốn học đi chơi. Khi bố mẹ biết đã mắng em rất nhiều. Em tức giận bỏ nhà sang nhà Yến ở. Cứ ngỡ cậu ấy là bạn thân thì sẽ bênh em. Nhưng ngược lại cậu ấy còn bảo em đã sai, em cần xin lỗi bố mẹ. Và sau khi khuyên nhủ em cậu ấy đưa em về và cùng xin lỗi với bố mẹ. Qua đó em nhận ra Yến là một người bạn thật tốt. Mai sau dù có là ai và đi đâu đi chăng nữa em vẫn sẽ không cho phép bản thân mình quên yến. Cậu ấy là người bạn thực sự tốt.sau đây tôi sẽ cho các bn bt về con bn thân của tôi. tôi có 1 người bn rất thân. bn ý tên là ly. năm nay nó 11t ,nó ở xóm 5 xã xuân quan. nó là chị cả trong gia đình của nó. nó rất xinh và hiền .nó ko bao giờ để tôi phải thiệt thòi. nó là chị có 2 em. nó bt nấu cơm. lau dọn nhà cửa. tôi rất ngưỡng nó. tôi rất hãnh diện có 1 người bn như ly.( tick cho mình nhé)
Cậu tham khảo:
Lòng biết ơn đối với người khác từ xưa đẽn nav vốn là truyền thống của dân tộc ta. Ông cha ta luôn nhắc nhở, dạy bảo con cháu phải sống ân nghĩa thủy chung, đã nhận ơn của ai thì không bao giờ quên. Truvền thống đạo đức đó được thể hiện rõ nét qua câu tục ngữ “Ăn quá nhớ kẻ trồng cây”. Có lòng biết ơn, sổng ân nghĩa thủy chung là đạo lí làm người, đó cũng là bổn phận, là nhiệm vụ của chúng ta đối với đời. Tuy nhiên, lòng biết ơn không phải là lời nói suông mà phái thể hiện bằng hành động cụ thể. Nhà nưức ta đã có những phong trào đền ơn đáp nghĩa, xây dựng những ngôi nhà tình nghĩa cho các bà mẹ anh hùng, các gia đình thương binh liệt sĩ. Việc đền ơn đáp nghĩa này đã trở thành phong trào, là chính sách lan rộng ưên cả nước. Đây không chỉ là sự đền đáp công ơn đơn thuần mà nó trở thành bài học giáo dục thiết thực về đạo lí làm người của chúng ta. Cho nên mỗi người ai ai cũng cần phải có ý thức bảo vệ và phát huy những thành quả đạt được ấy ngày càng tốt đẹp hơn, có nghĩa là ta vừa là “người ăn quả” của hôm nay vừa là “người trồng cây” cho ngày mai. Cũng từ đó ta càng thấm thía hiểu được rằng: Cha mẹ, thầy cô cũng chính là người trồng cây, còn ta là người ăn quả. Vì vậy ta cần phải thực hiện tốt bổn phận làm con trong gia đình, bổn phận người học ở trong nhà trường. Ôi! Làm được như vậy tức là ta đã thể hiện được lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với những người đã hy sinh, thương yêu lo lắng cho ta. Đây là một việc làm không thể thiếu được ở thố hệ trẻ hôm nay
đây là 1 số từ thông dụng tiếng hán việt bạn tham khảo có nghĩa đấy
- NỮ: Gái
- NAM: Trai
- ĐÁI: Đai
- QUAN: Mũ
- TÚC: Đủ
- ĐA: Nhiều
- ÁI: Yêu
- TĂNG: Ghét
- THỨC: Biết
- TRI: Hay
- MỘC: Cây
- CĂN: Rễ
- DỊ: Dễ
- NAN: Khôn (khó)
- CHỈ: Ngon
- CAM: Ngọt
- TRỤ: Cột
- LƯƠNG: Rường
- SÀNG: Giường
- TỊCH: Chiếu
- KHIẾM: Thiếu
- DƯ: Thừa
- SỪ: Bừa
- CÚC: Cuốc
- CHÚC: Đuốc
- ĐĂNG: Đèn
- THĂNG: Lên
- GIÁNG: Xuống
- ĐIỀN: Ruộng
- TRẠCH: Nhà
- LÃO: Già
- ĐỒNG: Trẻ
- TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ)
- KÊ: Gà
- NGÃ: Ta
- THA: Khác (người khác)
- BÁ: Bác
- DI: Dì
- DIÊN: Chì
- TÍCH: Thiếc
- DỊCH: Việc
- CÔNG: Công
- HÀN: Lông
- DỰC: Cánh
- THÁNH: Thánh
- HIỀN: Hiền
- TIÊN: Tiên
- PHẬT: Bụt
- LẠO: Lụt
- TRIỀU: Triều
- DIÊN: Diều
- PHƯỢNG: Phượng
- TRƯỢNG: Trượng
- TẦM: Tầm
- BÀN: Mâm
- TRẢN: Chén
- KIỂN: Kén
- TY: Tơ
- MAI: Mơ
- LÝ: Mận
- TỬ: Cặn
- THANH: Trong
- HUNG: Lòng
- ỨC: Ngực
- MẶC: Mực
- CHU: Son
- KIỀU: Non
- THỤC: Chín
- THẬN: Ghín
- LIÊM: Ngay
- TỬ: Tây
- MỘ: Mến
- CHÍ: Đến
- HỒI: Về
- HƯƠNG: Quê
- THỊ: Chợ
- PHỤ: Vợ
- PHU: Chồng
- NỘI: Trong
- TRUNG: Giữa
- MÔN: Cửa
- ỐC: Nhà
- ANH: Hoa
- ĐẾ: Rễ
- PHỈ: Hẹ
- THÔNG: Hành
- THƯƠNG: Xanh
- BẠCH: Trắng
- KHỔ: Đắng
- TOAN: Chua
- SÔ: Ngựa
- GIÁ: xe giá
- THẠCH: Đá
- KIM: Vàng
- CÙ: Đường
- HẠNG: Ngõ
- ĐẠC: Mõ
- CHUNG: Chuông
- PHƯƠNG: Vuông
- TRỰC: Thẳng
- TRÁC: Đẳng
- HÀM: Hòm
- KHUY: Dòm
- SÁT: xét
- MIỆN: Lét
- CHIÊM: Xem
- MUỘI: Em
- TỶ : Chị
- THỊ: Thị
- ĐÀO:Điều
- CÂN:Rìu
- PHỦ: Búa
- CỐC: Lúa
- MA: Vừng
- KHƯƠNG: Gừng
- GIỚI:Cải
- THỊ: Phải
- PHI: Chăng
- DUẪN: Măng
- NHA: Mống
- CỔ: Trống
- CHINH: Chiêng
- KHUYNH: Nghiêng
- NGƯỠNG: Ngửa
- BÁN: Nửa
- SONG: Đôi
- NHĨ: Mồi
- LUÂN: Chỉ
- HẦU: Khỉ
- HỔ: Hùm
- ĐÀM: Chum
- CỮU: Cối
- MỘ :Tối
- TRIÊU: Mai
- TRƯỜNG: Dài
- ĐOẢN: Ngắn
- XÀ: Rắn
- TƯỢNG: Voi
- VỊ :Ngôi
- GIAI: Thứ
- CỨ: Cứ
- Y:y
- QUỲ: Rau Quỳ
- HOẮC: Rau Hoắc
- CÁC: Gác
- LÂU: Lầu
- THỊ: Chầu
- CA: Hát
- PHIẾN: Quạt
- DU: Dù
- THU: Mùa Thu
- HẠ: Mùa Hạ
- BĂNG: Giá
- VŨ: Mưa
- TIỄN: Đưa
- NGHINH:Rước
- THUỶ: Nước
- NÊ: Bùn
- KHỐI: Hòn
- ĐÔI: Đống
- KHIẾM: Súng
- LIÊN :Sen
- DANH: Tên
- TÁNH: Họ
- CẤU: Đó
- THUYỀN: Nơm
- PHẠN: Cơm
- TƯƠNG: Nước tương
- XÍCH: Thước
- PHÂN: Phân
- CÂN: Cân
- ĐẨU: Đấu
- HÙNG: Gấu
- BÁO: Beo
- MIÊU: Mèo
- THỬ: Chuột
- TRÀNG: Ruột
- BỐI: Lưng
- LÂM: Rừng
- HẢI: Bể
- TRÍ: Để
- BÀI: Bày
- CHÍNH: Ngay
- TÀ: Vạy
- THỊ: Cậy
- KIỀU: Nhờ
- KỲ: Cờ
- BÁC: Bạc
- LÃN: Nhác
- TRẮC: Nghiêng
- TRÌNH: Chiềng
- THUYẾT: Nói
- HÔ: Gọi
- TRIỆU: Vời
- SÁI: Phơi
- CHƯNG: Nấu
- DUỆ: Gấu (áo)
- KHÂM: Tay (áo)
- PHÙNG: May
- CHỨC: Dệt
- HÀI: Miệt
- LÝ: Giày
- SƯ: Thầy
- HỮU: Bạn
- HẠC: Cạn
- DẬT: Đầy
- MY: Mày
- MỤC: Mắt
- DIỆN: Mặt
- ĐẦU: Đầu
- TU: Râu
- PHÁT: Tóc
- THIỀM: Cóc
- THIỆN: Lươn
- OÁN: Hờn
- HUYÊN: Dứt
- CHỨC: chức
- QUAN: Quan
- LAN: Hoa Lan
- HUỆ: Hoa Huệ
- GIÁ: Mía
- DA: Dừa
- QUA: Dưa
- LỆ: Vải
- NGẢI: Ngải
- BỒ: Bồ
- MÃI: Mua
- MẠI: Bán
- VẠN: Vạn
- THIÊN: Nghìn
- THƯỜNG: Đền
- BÁO: Trả
- THUÝ: Chim Trả
- ÂU: Cò
- LAO: Bò
- THÁI: Rái
- NGỐC: Dại
- NGU: Ngây
- THẰNG: Dây
- TUYẾN: Sợi
- TÂN: Mới
- CỬU: Lâu
- THÂM: Sâu
- THIỂN: Cạn
- KHOÁN: Khoán
- BI: Bia
- BỈ: Kia
- Y: Ấy
- KIẾN: Thấy
- QUAN: Xem
- TU: Nem
- BÍNH: Bánh
- TỴ: Lánh
- HỒI: Về
- PHIỆT: Bè
- TÙNG: Bụi
- PHỤ: Đội
- ĐỀ: Cầm
- NGOẠ: Nằm
- XU: Rảo
- HIẾU: Thảo
- TRUNG: Ngay
- THẦN: Ngày
- KHẮC: Khắc
- BẮC: Bắc
- NAM: Nam
- CAM: Cam
- QUẤT: Quýt
- ÁP: Vịt
- NGA: Ngan
- CAN: Gan
- ĐẢM: Mật
- THẬN: Cật
- CÂN: Gân
- CHỈ: Ngón chân
- QUĂNG: Cánh tay
- TỈNH: Tỉnh
- HÀM: Say
- QUYỀN: Tay quyền
- CHỦNG: gót
- QUÝ: rối
- NGUYÊN: Đầu
- PHÚ: Giàu
- ÂN: Thịnh
- DÕNG: Mạnh
- LƯƠNG: Lành
- HUYNH: Anh
- TẨU: Chị dâu
- CHÍ: chí
- TRUNG: Lòng
- LONG: Rồng
- LÝ: Cá gáy
- KỲ: Cây
- BẠNG: Trai
- KIÊN: Vai
- NGẠCH: Trán
- QUÁN: Quán
- KIỀU: Cầu
- TANG: Dâu
- NẠI: Mít
- NHỤC: Thịt
- BÌ: Da
- GIA: cà
- TÁO: Táo
- Y: Áo
- LÃNH: Tràng
- HOÀNG: Vàng
- XÍCH: Đỏ
- THẢO: Cỏ
- BÌNH: Bèo
- DI: Cá nheo
- LỄ: cá chuối
- DIÊM: Muối
- THÁI: Rau
- LANG: Cau
- TỬU: rượu
- ĐỊCH: Sáo
- SINH: Sênh
- KHA: Anh
- THÚC: Chú
- NHŨ: vú
- THẦN: Môi
- HOÀN: Cá Trôi
- TỨC: Cá Diếc
- BÍCH: Biếc
- HUYỀN: Đen
- THẦM: Tin
- THƯỞNG: Thưởng
- TRƯỚNG: Trướng
- DUY: Màn
- LOAN: Loan
- HẠC: Hạc
- ĐỈNH: Vạc
- OA :Nồi
- XUY: Xôi
- CHỬ: Nấu
- XÚ: Xấu
- TIÊN: Tươi
- TIẾU: Cười
- SÂN: Giận
- SẮT: Rận
- DĂNG: Ruồi
- ĐẠI: Đồi mồi
- NGUYÊN: con giải
- BỐ: Vải
- LA: The
- THIỀN: Ve
- SUẤT: Dế
- LIỄM: Khế
- CHANH: Chanh
- CANH: Canh
- CHÚC: Cháo
- THƯỢC: gáo
- LƯ: Lò
- ĐỘ: Đò
- TÂN: Bến
- NGHỊ: Kiến
- PHONG: Ong
- HÀ: Sông
- LÃNH: Núi
- CHẨM: Gối
- CÂN: Khăn
- KHÂM: Chăn
- NHỤC: Nệm
- THẨM: Thím
- CÔ: Cô
- QUYỆT: Cá rô
- THÌ: Cá cháy
- ĐỂ: Đáy
- NGÂN: Ngần
- QUÂN: quân
- CHÚNG: Chúng
- SÚNG: Súng
- KỲ: Cờ
- SƠ: Sơ
- CỰU: Cũ
- VŨ: Vũ
- VĂN: Văn
- DÂN: Dân
- XÃ: Xã
- ĐẠI: Cả
- TÔN: Cao
- TRÌ: Ao
- TỈNH: Giếng
- KHẨU: Miệng
- DI: Cằm
- TÀM: Tằm
- DÕNG: Nhộng
- TỐC: Chống
- TRÌ: Chầy
- VÂN: Mây
- HOẢ: Lửa
- THẦN: Chửa
- DỤC: Nuôi
- VĨ: Đuôi
- LÂN: Vẩy
- HUY: Vẫy
- CHẤP: Cầm
- NIÊN: Năm
- NGUYỆT: Tháng
- MINH: Sáng
- TÍN: Tin
- ẤN: In
- THUYÊN: Cắt (khắc)
- VẬT: Vật
- NHƠN: Người
- HY: Chơi
- HÍ: Cợt
- CƠ: Chốt
- PHU: Chày
- TÁ: Vay
- HOÀN: Trả
- GIÃ: Giã
- MÀNH: Mành
- VU: Quanh
- KÍNH: Tắt
- THIẾT: Cắt
- THA: Mài
- VU: Khoai
- ĐẬU: Đậu
- LĂNG: Củ Ấu
- THỊ: Trái hồng
- CUNG: Cung
- NỖ: cái nỏ
- PHỦ: Chõ
- ĐANG: Cái xanh
- CHI: Cành
- DIỆP: Lá
- TOẢ: Khoá
- KIỀM: Kiềm
- NHU: Mềm
- KÍNH: Cứng
- LẬP: Đứng
- HÀNH: Đi
- UY: Uy
- ĐỨC: Đức
- CẤP: Bực
- GIAI: Thềm
- GIA: Thêm
- GIẢM: Bớt
- HƯỚC: Cợt
- THÀNH: Tin
- DỰ: Khen
- DAO: Ngợi
- QUÁN: Tưới
- BÍNH: Soi
- THẦN: Tôi
- CHỦ: Chúa
- VŨ: Múa
- PHI: Bay
- TRINH: Ngay
- TĨNH: Lặng
- XƯNG: Tặng
- THÀNH: Nên
- VONG: Quên
- KÝ: Nhớ
- THÊ: Vợ
- THIẾP: Hầu
- BÀO: Bầu
- ỦNG: Ống
- TÍCH: Xương sống
- XOANG: Lòng
- HƯ: Không
- THỰC: Thật
- THIẾT: Sắt
- ĐỒNG: Đồng
- ĐÔNG: Đông
- SÓC: Bắc
- TRẮC: Trắc
- BÌNH: Bằng
- BẤT: Chăng
- DA: Vậy
- DƯỢC: Nhảy
- TIỀM: Chìm
- CHÂM: Kim
- NHẬN: Nhọn
- TOÀN: Trọn
- TỊNH: Đều
- ĐÀI: Rêu
- CẤU: Bụi (nhơ)
- VỊNH: Lội
- THOAN: Trôi
- XUY: Xôi
- MỄ: Gạo
- HỒ: Cáo
- LỘC: Hươu
- HOÀI: Cưu mang
- HIỆP: Cắp
- ỦNG: Lấp
- LƯU: Trôi
- CHUỲ: Dùi
- TRƯỢNG : Gậy
- BÔN: Chậy
- VÃNG: Qua
- VIỄN: Xa
- HỒNG: Cả (lớn)
- CHÁ: Chả
- TRÀ: Chè
- NGHỆ: Nghề
- TÀI: Của
- TRỢ: Đũa
- CHUỶ: Môi (cái vá)
- KHÔI: Vội
- PHẤN: Phấn
- HÀM: Mặn
- LẠT: Cay
- DOANH: Đầy
- PHẠP: Thiếu
- BÀO: Áo
- BỊ: Chăn
- ĐÌNH: Sân
- KHUYẾT: Cửa
- DỰNG: Chửa
- THAI: Thai
- CAI: Cai
- KẾ: Kể
- TẾ: Rể
- HÔN: Dâu
- CÚ: Câu
- THƠ: Sách
- ĐỔ: Vách
- TƯỜNG: Tường
- PHƯỜNG: Phường
- PHỐ: Phố
- BỘ: Bộ
- PHIÊN: Phiên
- QUYỀN: Quyền
- TƯỚC: Tước
- ĐẮC: Được
- VI: Làm
- THAM: Tham
- DỤC: Muốn
- QUYỂN: Cuốn
- TRƯƠNG: Trương ra
- SƯƠNG: Sương
- THỬ: Nắng
- HẠO: Sáng trắng
- HINH: Thơm
- CHIÊM: Rơm
- LẠP: Hạt
- LƯƠNG: Mát
- BÃO: No
- KHỐ: Kho
- QUÂN: Vựa
- HÁN: Đứa
- LANG: Chàng
- HOÀNH: Ngang
- KHOÁT: Rộng
- BA: Sóng
- HƯỞNG: Vang
- THÊ :Thang
- KỶ: Ghế
- MẪU: Mẹ
- NHI: Con
- VIÊN: Tròn
- NHUỆ: Nhọn
- SOẠN: Dọn
- THU: Thâu
- CHÂU: Châu
- HUYỆN: Huyện
- TỤNG: Kiện
- MINH: Kêu
- TÙNG: Theo
- SỬ: Khiến
- MIỆN: Mũ miện
- TRÂM: Cây trâm
- ĐẢO: Đâm
- ĐÀO :Đãi
- THÁI: Sảy
- NGHIÊN: Nghiền
- LIÊN: Liền
- TỤC: Nối
- ĐOAN: Mối
- PHÁI: Dòng
- LUNG: Lồng
- QUỸ: Sọt
- ĐỐ: Mọt
- TRÙNG: Sâu
- CÚ: Câu
- ĐIỂM: Chấm
- THỐ: Giấm
- DU: Dầu
- PHÙ: Trầu
- TOÁN: Tỏi
- KHOÁI: Gỏi
- HÀ: Tôm
- KIÊM: Gồm
- PHỔ: Khắp
- HẠ: Thấp
- CAO: Cao
- CAO: Sào
- ĐÀ: Lái
- TRẠI: Trại
- THÔN: Thôn
- NỘN: Non
- KHỐNG: Dại
- PHÁI: Phái
- TÔNG: Dòng
- TÀI: Trồng
- NGẢI: Cắt
- SẮC: Gặt
- ƯU: Cày
- TÍCH: Gầy
- PHÌ: Béo
- XẢO: Khéo
- TINH: Ròng
- PHÙNG: Họ Phùng
- MẠNH: Họ Mạnh
- TÍNH: Gộp
- LƯỢNG: Tin
- KIÊN: Bền
- XÁC: Thật
- TẤT: Ắt
- TU: Tua
- TỰ: Chùa
- BƯU: Dịch
- BÍCH: Ngọc Bích
- CƠ: Sao Cơ
- ĐÊ: Bờ
- CẢNH: Cõi
- VẤN: Hỏi
- THIẾT: Bày
- THƯ: Lầy
- TÁO: Ráo
- THƯƠNG: Giáo
- KIẾM: Gươm
- LIÊM: Liềm
- TRỬU: Chổi
- QUỸ: Cũi (hòm)
- SƯƠNG: Rương
- HƯƠNG: Hương
- LẠP: Sáp
- THÁP: Tháp
- ĐÌNH: Đình
- KHU: Mình
- MẠO: Mặt
- MẬT: Nhặt
- SƠ: Thưa
- ÁN: Trưa
- THẦN: Sớm
- CẢM: Cám
- PHU: Tin
- BỘC: Min (tôi)
- TÊ: Đứa
- TÍCH: Chứa
- SUNG: Đầy
- HẬU: Dầy
- KHINH: Nhẹ
- THẾ: Thế
- TÀI: Tài
- ĐÀI: Đài
- MIỄU: Miễu
- KIỆU : Kiệu
- TRI: Xe
- THÍNH: Nghe
- ĐỔ: Thấy
- THỦ: Lấy
- BAN: Ban
- TỪ: Khoan
- CẤP: Kíp
- TƯ: Níp
- ĐAN: Giai
- CỨC: Gai
- NHÂN: Hạt
- ĐẠM: Lạt
- NÙNG: Nồng
- ƯỚC: Mong
- TƯỞNG: Nhớ
- TRÁI: Nợ
- DUYÊN: Duyên
- NGHIỄN: Nghiên
- TIÊN: Giấy
- GIÃ: Vậy
- TAI! Thay
- HẠNH: May
- KHAM: Khá
- QUYỀN: Má
- NHĨ: Tai
- THUỲ: Ai
- MỖ: Mỗ
- SÀO: Tổ
- CỐC: Hang
- ANG: Nồi rang
- BỒN: Chậu
- CỰU: Cậu
- DA: Ông (cha)
- XUYÊN: Sông
- NHẠC: Núi
- NGÔN: Nói
- TÁC: Làm
- LAM: Chàm
- UẤT: Nghệ
- BỄ: Vế đùi
- YÊU: Lưng
- GIÁC: Sừng
- ĐỀ:Móng
- ẢNH: Bóng
- HÌNH: Hình
- KINH: Kinh
- SỬ: Sử
- THỦ: Giữ
- DU: Chơi
- CHIÊU: Vời
- TỰU: Tới
- CẢI: Đổi
- DI: Dời
- TRUỴ: Rơi
- ĐIÊN: Ngã
- KÝ: Đã
- TẰNG: Từng
- HỶ: Mừng
- GIA: Tốt
- NGHIỄNG: Đồng cốt
- VU: Thầy mo
- KHUẤT: Cốt
- THÂN: Duỗi
- TUẾ: Tuổi
- THÌ: Giờ
- TINH: Cờ
- TẢN: Tán
- HY: Hơn hớn
- XÁN: Rỡ ràng
- THANG: Vua Thang
- VŨ: Vua Vũ
- PHỦ: Phủ
- CUNG: Cung
- ĐÔNG: Mùa Đông
- LẠP: Tháng Chạp
- HỢP: Hạp
- LY: Lìa
- MÊ: Mê
- NGỘ: Biết
- CẨM: Vóc
- SA: The
- PHÚ: Che
- BAO: Bọc
- NGUNG: Góc
- BỆ: Hè
- LUÂN: Bánh xe
- TỨ: Ngựa
- THƯƠNG: Vựa
- THẢNG: Kho
- NHO: Đạo Nho
- THÍCH: Đạo Phật
- MIẾN: Bột
- DI: Đường
- QUÝ: Sang
- BẦN: Khó
- TÔN: Lọ
- ÁN: Yên
- BIÊN: Biên
- TẢ: Chép
- GIÁP: Mép
- TAI: Mang
- NƯƠNG: Nàng
- ẨU: Mụ
- MÃO: Mũ
- THAO: Thao
- NHẬP: Vào
- CƯ: ở
- CAO: Mỡ
- CỐT: Xương
- TƯỜNG: Tường
- LƯỢC: Lược
- BỘ: Bước
- CHI: Đi
- THI: Thi
- LỄ: Lễ
- DO: Bởi
- PHÁT: Ra
- ĐƯỜNG: Nhà
- HỘ: Cửa
- SỞ: Thửa
- Ư: Chưng
- BỔNG: Bưng
- TÊ: Dẫy
- PHẢ: Sảy
- THUNG: Đâm
- Á: Câm
- LUNG: Điếc
- TÍCH: tiếc
- CƠ: Chê
- ĐÊ: Dê
- CẨU: Chó
- TỘC: Họ
- LƯ: Làng
- ĐƯỜNG: Cây Đường
- LỆ: Cây Lệ
- QUẾ: Cây Quế
- ĐỒNG: Cây Vông
- ĐỘC: Sông
- SƠN: Núi
- YÊN: Khói.
- VỤ: Mù
- NGÔ: Nước Ngô
- SỞ: Nước Sở
- TẢI: Chở
- ĐÀI: Khiêng
- LINH: Thiêng
- ỨNG: Ứng
- HỨNG: Hứng
- NGU: Vui
- CÔ: Côi
- QUẢ: Goá
- NHA: Quạ
- THƯỚC: Ác Là
- HOÀ: Hoà
- THUẬN: Thuận
- NỘ: Giận
- TỪ: Lành
- THÀNH: Thành
- TRẠI: Trại
- THẾ: Giại
- LANG: Hiên
- CHU: Thuyền
- VÕNG: Võng
- KHỔNG: Họ Khổng
- CHU: Họ Chu
- NGU: Nhà Ngu
- QUẮC: Đất Quắc
- HOẶC: Hoặc
- NGHI: Ngờ
- PHỤNG: Thờ
- CUNG: Kính
- ĐIÊN: Đỉnh
- NGẠN: Bờ
- Ô: Dơ
- KHIẾT: Sạch
- KHIẾT: Xách
- CHIÊM: Cầm
- MẬU: Lầm
- MAN: Dối
- PHONG: Gói
- TRÁO: Trùm
- BÀO: Đùm
- THÚC: Buộc
- DƯỢC: Thuốc
- PHÙ: Bùa
- QUÂN: Vua
- TƯỚNG: Tướng
- LƯỢNG: Lượng
- TÀI: Tài
- BÀI: Bài
- BIỂN: Biển
- QUYỂN: Quyển
- THIÊN: Thiên
- MIỄN: Khuyên
- XANH: Chống
- QUẢNG: Rộng
- DIÊN: Dài
- LOẠI: Loài
- LUÂN: Đấng
- NOÃN: Trứng
- BÀO: Nhau
- THÂU: Thau
- NGỌC: Ngọc
- THỐC: Trọc
- KHUNG: Cao
- TINH: Sao
- ĐIỆN: Chớp
- HẤP: Hớp
- HA: La
- XUẤT: Ra
- KHAI: Mở
- QUÁI: Gở
- TƯỜNG: Điềm
- NHUYỄN: Mềm
- CƯƠNG: Cứng
- KHẲNG: Khứng
- TUỲ: Theo
- HUYỀN: Treo
- ĐẢM: Gánh
- ĐẢ: Đánh
- KHU: Trừ
- TỪ: Lời
- THỌ: Chịu
- MÃO: Mẹo
- DẦN: Dần
- THÂN: Thân
- DẬU: Dậu
- ẨN: Giấu
- GIÀ: Che
- TUYỀN: Về
- PHẢN: Lại
- QUẢ: Trái
- ĐIỀU: Cành
- BÌNH: Cái Bình
- BÁT: Cái Bát
- XƯỚNG: Hát
- ĐÀN: Đàn
- SĨ: Làm quan
- NÔNG: Làm ruộng
- THƯỢNG: Chuộng
- BAO: Khen
- HẮC: Đen
- HỒNG: Đỏ
- THỐ: Con thỏ
- LY: Con cầy
- SƯ: rây
- CẤP: Kín
- NHẪN: Nhịn
- Ý: Lòng
- THÔNG: Thông
- TẮC: Lấp
- BIẾN: Khắp
- GIAI: Đều
- TIÊU: Nêu (giới)
- KIỆT: kiệt
- VIỆT: Nước Việt
- TỀ: Nước Tề
- KHUÊ: Sao Khuê
- MÃO: Sao Mão
- KHẢO: Khảo
- TRA: Tra
- NGOA: Ngoa
- NGUỴ: Dối
- MUỘI: Tối
- MINH: Mờ
- NGỤ: Nhờ
- MÔNG: Đội
- KỶ :Mối
- CƯƠNG: Giường
- CHƯƠNG: Chương
- CẢO: Cảo
- THỊ: Bảo
- TRUYỀN: Truyền
- TIỀN: Tiền
- TÚC: Thóc
- CHÚ: Đúc
- YÊU : Cầu
- ĐIẾU: Câu
- NGƯ: Đánh cá
- MIÊU: Mạ
- HUỆ: Bông
- ÔNG: Ông
- ĐIỆT: Cháu
- MẬU: Can Mậu
- CANH: Can Canh
- ĐINH: Can ĐINH
- QUÝ: Can Quý
- NGUỴ: Nước Nguỵ
- TẦN: Nước Tần
- QUẦN: Quần
- KHOÁ: Khố
- HỘ: Hộ
- PHÙ: Vùa
- THÂU: Thu
- HOẠCH: Được
- MƯU: Chước
- LỰ :Lo
- THÔ: To
- TẾ: Nhỏ
- SOẠN: Cỗ (mâm)
- TU: Đồ ăn
- CẦN: Rau cần
- BẶC: Cải củ
- THÚ: Thú
- TÌNH: Tình
- BINH: Binh
- NGŨ: Ngũ
- NÙNG: Mũ
- THŨNG: Sưng
- TẰNG: Từng
- BỆ: Bực
- BỨC: Bức
- TUẦN: Thuần
- TUẦN: Đi tuần
- THÚ: Đi thú
- CHUỶ: Mỏ
- PHU: Da
- HOA: Hoa
- NHUỴ: Nhuỵ
- UÝ: Quan Uý
- THỪA: Quan Thừa
- XỈ: Răng
- MÂU: Mắt(ngươi)
- THỤ: Bán Đắt
- THIÊM: Thêm
- TIÊU: Đêm
- ĐÁN: Sớm
- KỸ: Bợm
- BÀI: Trò
- BÃO: No
- CƠ: Đói
- CHƯ: Mọi
- CÁC: Đều
- KHIẾU: Kêu
- HÀM: Ngậm
- CẤM: Cấm
- NHƯNG: Nhưng
- VU: Chưng
- THỬ: Ấy
- DĨ: Lấy
- CẦU: Tìm
- CẦM: Chim
- MÔ: Ếch
- CHUYÊN: Gạch
- THÁN: Than
- QUÁN: Quan
- LÂU: Rút
- BẠT: Tuốt
- MÔ: Sờ
- TẠ: Nhờ
- CHI: Chống
- MANH: Mống
- NHƯỠNG: Gây
- TỔ: Chay
- HUÂN: Tạp
- TIỄN: Đạp
- KHOÁ: Cầm
- THÁM: Thăm
- TAO: Gãi
- LỊCH: Trải
- DU: Qua
- MA: Ma
- QUỶ: Quỷ
- TỨC: Nghỉ
- TƯ: Nay
- TIÊU: Mây
- LỖ: Mặn
- KHIẾT: Cắn
- HÀO: Kêu
- LIÊU: Trêu
- NHIỄU: Quấy
- GIÁO: Dạy
- TRỪNG: Răn
- NHIỄM: Con trăn
- VỊ: Con nhím
- THIỀM: Liếm
- XAN: Ăn
- CƯỚC: Chân
- CĂN: Gót
- MỸ: Tốt
- VINH: Sang
- CƯƠNG: Gang
- THỔ: Đất
- THẬP: Nhặt
- SƯU: Tìm
- HIỀM: Hiềm
- TẬT: Ghét
- ÁN: Xét
- LAO: Mò
- VỤ: Cò
- QUYÊN: Cuốc
- TIẾT: Guốc
- NGOA: Giầy
- QUY: Quay
- CỦ: Thước
- TỲ: Lược
- KÍNH: Gương
- DƯƠNG: Dương
- LIỄU: Liễu
- TRÀO: Ghẹo
- SOẠ: Chơi
- LÂN: Ma trơi
- HUỲNH: Đóm
- TỔNG: Tóm
- TRÌ: Cầm
- ĐÀM: Đầm
- HỨC: Rãnh
- CẢNH: Cảnh
- TRANG: Trang
- CHỈ: Gang
- CHÍCH: Lẻ
- CHIẾT: Bẻ
- PHAN: Vin
- MIÊN: Mền
- PHÚC: Kép
- PHÁP: Phép
- ÂN: Ơn
- HIỆP: Lờn
- DONG: Nhác
- GIÁ: Gác
- GIAN: Ngăn
- MỤC: Chăn
- TIỀU: Hái củi
- CHUẨN: Sống mũi
- ĐỒNG: Ngươi
- KHÍ: Hơi
- THANH: Tiếng
- TƯỜNG: Liệng
- NHIỄU: Quanh
- TRANH: Tranh
- CHIẾN: Đánh
- LINH: Cánh
- VŨ: Lông
- TÒNG: Tòng
- BÁCH: Bách
- SÁCH: Sách
- ĐỒ: Bản đồ
- KHÔ: Khô
- THẤP: Ướt
- CHỬNG: Vớt
- ĐẦU: Gieo
- GIAO: Keo
- TIẾT: Mạt
- HẠCH: Hạt
- ĐẰNG: Giây
- THỌ: Cây
- SÀI: Củi
- HOÁN: Đổi
- THIÊN: Dời
- THẾ: Đời
- KINH: Chợ
- VÔ: Chớ
- PHẤT: Chăng
- VÂN: Rằng
- VỊ: Bảo
- TỐ: Cáo
- XƯNG: Xưng
- MẶC: Thừng
- BỔNG: Gậy
- GIÁ: Cấy
- CANH: Cầy
- NHỰT: Ngày
- KỲ: Hẹn
- HOÀN: Vẹn
- TIẾN: Lên
- BÌNH: Phên
- LY: Giậu
- TÀNG: Giấu
- YỂM: Che
- LIÊM: Khe
- KHIẾU: Lỗ
- BỔ: Vá
- ĐIỀU: Hoà
- KHOA: Khoa
- ĐỆ: Thứ
- NÔ: Người ở
- ĐỒNG: Tiểu đồng
- KÝ: Mong
- HY: Hoạ
- DỊ: Lạ
- ĐỒNG: Cùng
- TRÙNG: Trùng
- ĐIỆP: Điệp
- NGHIỆP: Nghiệp
- HUÂN: Công
- THỰC: Trồng
- BỒI: Đắp
- PHỤ: Giúp
- TRÙ: Toan
- NHÀN: Nhàn
- TÁN: Tán
- KHA: Cán
- BÍNH: Chuôi
- VỊ: Mùi
- PHONG: Thói
- BỐC: Bói
- CHIÊM: Xem
- ÁP: Kèm
- KHIỂN: Khiến
- BIẾN: Biến
- THƯỜNG: Thường
- NHƯỢNG: Nhường
- KHIÊM: Tốn
- XỨ: Chốn
- KHU: Khu
- ĐẠC: Đo
- TUYỆT: Dứt
- CẦM: Bắt
- XÁ: Tha
- HÀ: Xa
- BÁCH: Ngặt
- ẤT: Can Ất
- NHÂM: Can Nhâm
- THÍCH: Đâm
- CÔNG: Đánh
- PHỐI: Sánh
- LIÊN: Liền
- KHA: Thuyền
- LỤC: Bộ
- GIẢ: Dối
- KHÔNG: Không
- SÍNH: Giong
- TRÌ: Ruổi
- KHU: Đuổi
- KHƯỚC: Ruồng
- PHÓNG: Buông
- KHIÊN: Dắt
- PHỤC: Mặc
- BÔ: Ăn
- THUÂN: Da nhăn
- MIỄN: Cúi
- TUNG: Rối
- HOẠT: Trơn
- HUỆ: Ơn
- HY: Phúc
- ĐỐC: Giục
- THƯ: Khoan
- CÀN: Quẻ Càn
- CHẤN: Quẻ Chấn
- CẤN: Quẻ Cấn
- KHÔN: Quẻ Khôn
- HỒN: Hồn
- PHÁCH: Vía
- TỬ: Tía
- THANH: Xanh
- TANG: Lành
- HẢO: Tốt
- THIÊU: Đốt
- BỒI: Vùi
- TẠNG: Mồi
- TÍCH: Dấu
- PHANH: Nấu
- LẠN: Sôi
- TOẠ: Ngồi
- BÀO: Nhảy
- TIẾT: Chảy
- PHIÊU: Trôi
- BỒI: Bồi
- THỤC: Chuộc
- CỰ: Đuốc
- LÔ: Lò
- TẨN: Tro
- TRẦN: Bụi
- PHỦ: Cúi
- SÂN: Giương
- CHƯƠNG: Ngọc Chương
- UYỂN: Ngọc Uyển
- LIỄN: Ngọc Liễn
- DAO: Ngọc Dao
- MỘ: Rao
- PHỎNG: Hỏi
- NGỮ: Nói
- BÌNH: Bàn
- LAN: Giàn
- XƯỞNG: Xưởng
- ĐÃNG: Phóng đãng
- PHIỀN: Phiền
- PHAN: Vin
- LẠP: Bẻ
- TRÁNG: Khoẻ
- SI: Ngây
- VI: Vây
- TẬP: Úp
- CHUYẾT: Núp (Ném)
- CÚC: Răn
- TRĂN: Sông Trăn
- VĨ: Sông Vĩ
- Ỷ: Ỷ
- DƯ: Xe
- THÍNH: Nghe
- TUÂN: Hỏi
- BÌ: Mỏi
- LẠC: Vui
- HẠ: Rỗi
- MANG: Vội
- MỘC: Gội
- NHU: Dầm
- TÊ: Cầm
- THỐ: Đặt
- TIỄN: Cắt
- CHÀNG: Đâm
- LÃM: Cầm
- HUY: Vẫy lui
- DUNG: Chảy (tan)
- PHÍ: Sôi
- PHIẾM: Trôi
- PHÙ: Nổi
- GIẢI: Cởi
- THAO: Cầm
- VỌNG: Ngày rằm
- SÓC: Mồng một
- LẬU: Dột
- LUÂN: Chìm
- MỊCH: Tìm
- LUÂN: Chọn
- TIÊM: Nhọn
- ĐỘT: Lồi
- HY! Ôi
- SẤT: Quát
- SÁT: xát
- XOA: Thoa
- LA: Mã la
- KHÁNH: Cái khánh
- LỆNH: Lịnh
- ĐỀ: Bài
- NGOẠI: Ngoài
- LINH: lẻ
- THÁI: Vẻ
- CƠ: Nền
- QUÁN: Quen
- KỲ: Lạ
- NẶC: Dạ
- THỪA: Vâng
- THƯỜNG: Từng
- CÁI: Tượng
- VƯỢNG: Vượng
- NINH: An
- CAN: Can
- HỆ: Hệ
- TỪ: Tế
- ĐẢO: Cầu
- TẤU: Tâu
- TƯ: Hỏi
- QUYỆN: Mỏi
- CHUYÊN: Chuyên
- BIÊN: Ngoài biên
- QUẬN: Ngoài quận
- LUẬN: Luận
- PHÊ: Phê
- CỔ: Dê
- TRƯ: Lợn
- VIÊN: Vượn
- ĐỘC: Trâu (nghé)
- CỨU: Tàu (ngựa)
- BÀO: Bếp
- NHU: Nếp
- MẠCH: Lúa chiêm
- TIÊM: Cái tiêm
- THIẾP: cái thiếp
- KIẾP: Cướp
- THÂN: Mình
- TỨ: Rình
- KIỀU: Ngóng
- TẤN: Chóng
- KÊ: Lâu
- TÀU: Chiếc tàu
- TRỤC: Lái
- HÃI: Hãi
- KINH: Kinh
- CƯU: Cầu lành
- DỊCH: Quán
- BẢN: Ván
- ĐINH: Đinh
- THIỆN: Lành
- HUY: Tốt
- LIỆU: dốt
- SAO: Rang
- NHAM: Hang
- HUYỆT: Lỗ
- DỤ: Dỗ
- CĂNG: Thương
- ƯƠNG: Ương
- HOẠCH: Gặt
- KỲ: Cắt
- CỨ: Cưa
- TỐNG: Đưa
- PHÙNG: Gặp
- TRÚC: Đắp
- TOÀN: Giùi
- DUY: Duy
- KHỞI: Há
- GIÁ: Gả
- HÂN: Mừng
- CẨN: Nhưng
- TƯ: Ấy
- HỸ: Vậy
- DƯ: Thay
- TUÝ: Say
- MIÊU: Ngủ
- THUỲ: Rũ
- TỨ: Cho
- LỘ: Cò
- THANH: Vạc
- THỔ: Khạc
- LÌNH: Nghe
- KHOA:Khoe
- KIỂU: Dối
- KHẤU: Hỏi
- XAI: Ngờ
- PHÒNG: Ngừa
- BẢ: Giữ
- NGỰ: Ngự
- TRUY: Theo
- TRẠO: Chèo
- THÔI: Đẩy
- TRƯỚNG: Dẫy
- XUNG: Xông
- HỒNG: Chim Hồng
- CHÍ: Bồ cắt
- SẮT: Đàn Sắt
- CẦM: Đàn Cầm
- NGỘ: Lầm
- VÂN: Rối
- THỐNG: Mối
- QUẦN: Bầy
- ĐẠI: Thay
- TAO: Gặp
- TẬP: Tập
- ÔN: Ôn
- CÔN: Cá côn
- NGẠC: Cá Ngạc
- NOẠ: Nhác
- TẦN: Năng
- VIẾT: Rằng
- ĐÀM: Nói
- GIAN: Cói
- ĐỊCH: Lau
- TẦN: Cau mày
- HOÃN: Mỉm
- CỐ: Chỉn
- VIÊN: Bèn
- GIANG: Đèn
- TÁO: Bếp
- HIỆP: Hẹp
- LONG: Cao
- THỌ: Trao
- PHI: Mở
- PHÁ: Vỡ
- TÀN: Tàn
- THÁN: Than
- HOA: Dức
- LỰC: Sức
- DU: Mưu
- LƯU: Họ Lưu
- NGUYỄN: Họ Nguyễn
- CHUYỂN: Chuyển
- TUẦN: Noi
- CHIẾU: Soi
- LÂM: Đến
- TRINH: Hến
- DƯ: Sam
- LAM: Tham
- THỊ: Muốn
- PHÍ: Tốn
- DOANH: Dư
- SƯ: Con Sư
- KÝ: Ngựa Ký
- TỴ: Chi TỴ
- THÌN: Chi Thìn
- TRÍ: Bền
- DI: Phẳng
- CHƯƠNG: Xẳng
- SÀM: Dèm
- LIÊM: Rèm
- DŨ: Cửa sổ
- TẨY: Rửa
- TRẦM: Chìm
- DẠ: Đêm
- HÔN: Tối
- TRÁ: Dối
- GIAN: Gian
- YÊN: Cái Yên
- BÍ: Dây khấu
- THẤU: Thấu
- TIÊU: Tiêu
- KIÊU: Kiêu
- NGẠO: Ngạo
- MẠO: Mạo
- NHÂN: Nhân
- XUÂN: Xuân
- NHUẬN: Nhuần
- THUẤN: Thuấn
- NGHIÊU: Nghiêu
- BẾ: Yêu
- SÙNG: Chuộng
- ĐỒ: Luống
- KHÁP: Vừa
- LƯ: Con Lừa
- SÀI: Con Sại
- NGẠI: Ngại
- KHOAN: Khoan
- ĐÀN: Đàn
- VIỆN: Viện
- TIỆN: Tiện
- HOAN: Vui
- TUY: Rau mùi
- CỬ: Rau diếp
- HIỆP: Hiệp
- TƯ: Đều
- ĐIÊU: Con Điêu
- THỈ: Con Lợn
- CỰ: Lớn
- TƯ: Thêm
- THUỴ: Điềm
- YÊU: Gở
- TRỞ: Trở
- LAN: Ngăn
- GIÁI: Răn
- LY: Sửa
- TRỢ: Đỡ
- THOAN: Chừa
- BỊ: Ngừa
- ĐỒN: Đóng
- HU: Ngóng
- THỊ: Xem
- TÊ: Đem
- HIẾN: Hiến
- BẰNG: Khiến
- ĐỆ: Đưa
- VÂN: Bừa
- BÁ: Vải
- CHỬ: Bãi
- NHAI: Bờ
- SỰ: Thờ
- KHÂM: Kính
- CHÍNH: Chính
- HÌNH: Hình
- HỒI: Quanh
- TỐ: Ngược
- THẮNG: Được
- ƯU: Hơn
- TIẾT: Nhờn (lờn)
- CUNG: Kính
- VỊNH: Vịnh
- NGÂM: Ngâm
- TẨM: Dầm
- TRỪNG: Lóng
- BÀN: Đứng
- NHIỄU: Quanh
- LINH: Lanh
- LỢI: Lợi
- ĐÃI: Đợi
- DUNG: Dong
- LOAN: Cong
- NHU: Uốn
- DỤC: Muốn
- AM: Quen
- NÃI: Bèn
- Y: Ấy
- HỀ: Vậy
- NHƯỢC: Bằng
- MẠC: Chăng
- HY: Ít
- TẬN: Hết
- TRÙ: Nhiều
- HIÊU: Cú mèo
- YẾN: Chim Yến
- PHÙ: Chà chiện
- LINH: Choi choi
- THOAN: Cái thoi
- TRỤC: Cuốn vải
- KÝ: Gởi
- KỲ: Cầu
- THỌ: Sống lâu
- KHANG: Mạnh khoẻ
- PHÚ: Thuế
- THUYÊN: Lường
- UÔNG: Mênh mang
- DU: Lội
- DÃ: Nội
- ĐÌNH: Triều đình
- KÌNH: Cá kình
- NHẠN: Chim nhạn
- BẰNG: Bạn
- PHỤ: Cha
- DAO: Xa
- MẠC: Vắng
- THẢN: Phẳng
- OANH: Quanh
- TINH: Tanh
- XÚ: Thối
- ĐỘI: Đội
- ĐOÀN: Đoàn
- LIÊU: Quan
- LẠI: Thuộc
- LỆ: Buộc
- TRIỀN: Đi
- LY: Ly
- THỐN: Tấc
- ÁCH: Nấc
- XI: Cười
- TINH: Đười ươi
- SẠT: Chim Vạc
- NGÂN: Bạc
- XUYẾN: Vòng
- GIANG: Sông
- HỬ : Bến
- TRÍ: Đến
- XIÊM: Lên
- ĐIỆN: Đền
- QUAN: Ải
- TỨC: Lãi
- NGUYÊN: Nguyên
- KHUYẾN: Khuyên
- XU: Hỏi
- THOÁT: Khỏi
- NHIÊU: Tha
- NHI: Mà
- THẢ: Vã
- CỰ: Há
- TUY: Tuy
- KỲ: Sông Kỳ
- DĨ: Sông Dĩ
- VỊ: Sông Vị
- KINH: Sông Kinh
- DINH: Dinh
- TỈNH: Tỉnh
- CÂU: Rãnh
- KHOÁI: Ngòi
- TIÊN: Roi
- LẶC: Khấu
- LANG: Châu chấu
- QUẢ: Tò vò
- CÁP: Sò
- LOA: Ốc
- ĐẨU: Nong nóc
- NGA: Con Ngài
- BỨC: Dơi
- MINH: Nhện
- LIỄN: xe liễn
- DƯ: Xe
- MÍNH: Chè
- TIÊU: Chuối
- NGOÃ: Ngói
- MAO: Tranh
- LINH: Cỏ Linh
- CÁT: Dây Sắn
- XẠ: Bắn
- ĐIỀN: Săn
- LÂN: Lân
- HỘC: Chim hộc
- LĂNG: Góc
- CHỈ: Thềm
- TĂNG: Thêm
- TỔN: Bớt
- VIỆN: Vớt
- MÔN: Sờ
- PHÙ: Phù du
- ĐIỆP: Bướm
- LÃM: Cây trám
- CHI: Dành dành
- LAM: Trành
- HIỆP: Níp
- HẠP: Hộp
- LIÊM: Hộp gương
- TRANH: Đờn
- QUẢN: Sáo
- TƯ:Gạo
- XÁN: Cơm
- PHƯƠNG: Thơm
- BẢO: Báu
- LẬU: Lậu
- TỬ: Chê
- LÊ: Cây lê
- LẬT: Cây Lật
- NGỖ: Nghịch
- YÊM: Giầm
- GIANG: Cùm
- NHIÊN: Vuốt
- TIẾT: Đốt
- HÀNH: Cọng rơm
- LÂU: Ôm
- BÃO: Ấp
- DỊCH: Cắp
- DƯỢNG: Giương
- ĐIẾU: Thương
- QUYÊN: Bỏ vô
- HẦU: Cơm khô
- HỒ: Hồ
- NGÔ: Cây ngô
- CHỈ: Cây chỉ
- DĨ: Cây dĩ
- VÂN: Cây vân
- THUẦN: Rau thuần
- HẠNH: Rau hạnh
- TÝ: Cánh
- CHI: Chơn tay
- ĐÌNH: Rau đay
- CẨN: Dâm bụt
- TRẤP: Nước cốt
- CAM: Nước cơm
- PHỨC: Thơm
- ĐIỀM: Ngọt
- TÂN: Nước bọt
- HÃN: Mồ hôi
- HỒI: Cây Hồi
- GIÁP: Bồ kết
- QUYẾT: Rau quyết
- VI: Rau vi
- CHI: Cỏ chi
- LỰU: Cây Lựu
- TRIỆU: Nước Triệu
- HY: Vua Hy
- TỸ: Đi
- DỤC: Tắm
- SỨC: Sắm
- TRANG: Giồi
- CHUỶ: (môi) muỗng
- TỪ: Dĩa
- ĐIỆT: Con Đỉa
- KHEO: Con giun
- HUÂN: Hun
- CHƯỚC: Đốt
- ÂU: Bọt
- NÁO: Bùn
- DẪN: Trùng
- CÙNG: Dế
- CỔ: vế
- CUNG: Mình
- TRIẾT: Lành
- CÔNG: Khéo
- DŨ: Méo
- LOAN: Tròn
- HOÀN: Hòn
- PHIẾN: Tấm
- THIỆP: Thấm
- TUẤT: Thương
- THÁP: Giường
- BA: Liếp
- CẬP: Níp
- CÂU: Lồng
- KHUNG: Xuyên khung
- CÚC: Hoa cúc
- PHỤC: Phục linh
- MAN: Dây man
- NHÂM: Đan
- TU: Sửa
- TRỮ: Chứa
- BỒI: Bồi
- SUY: Thôi
- DUYỆT: Hớn hở
- THÍ: Thử
- KHIẾM: Đánh lừa
- DƯƠNG: Giảđò
- BIỂN: Dối
- LỖI: Máy dối
- KHÔI: Làm trò
- THÁC: Mo
- CAI: Rễ
- LỄ: Rượu Lễ
- THUẦN: Rượu Thuần
- KHIÊN: Xăn quần
- ĐẢN: Xăn áo
- CHIÊN: Cháo
- XÚ: Lương
- ĐƯỜNG: Đường
- MẬT: Mật
- KẾT: Thắt
- CÂU: Cầm
- PHIẾU: Đâm
- KHUÊ: Mổ
- THỔ: Mửa
- TẦN: Cười
- ĐẾ: Hắt hơi
- SIÊU: Đằng hắng
- HA: Mắng
- TÁN: Khen
- KÌNH: Chơn đèn
- TUỆ: Chổi
- XAN: Thổi (cơm)
- BỘC: Phơi
- THÔI: Áo tơi
- LẠP: Nón
- TIỆT: Đón (ngăn)
- TRỪU: Đem
- ĐỆ: Em
- SANH: Cháu
- HUYẾT: Máu
- MAO: Lông
- TÂN: Lấy chồng
- THÚ: Lấy vợ
- ĐỊCH: Rợ
- MANH: Dân
- HỈNH: Ống chân
- KHOAN: Đầu gối
- CÁN: Cội
- TIÊU: Ngành
- MẪN: Nhanh (lanh)
- TIỆP: Chóng
- PHÚC: Bụng
- ƯNG: Lòng
- CÁT: Bọ hung
- HUỲNH: Đom đóm
- ĐẠO: Trộm
- ĐỈNH: Say
- UYỂN: Cổ tay
- TỲ: Lá lách
- KHÁCH: Khách
- THÂN: Thân
- VẬN: Vần
- PHỤC: Lại
- CỐ: Đoái
- SÁN: Chê
- LY: Con Ly
- MÃNG: Con Mãng
- BẢNG: Bảng
- BÌNH: Tranh
- LOAN: Quanh
- DIẾU: Ngọn
- GIẢN: Chọn
- PHAO: Buông
- THÚ: Muông
- LƯ: Chó
- MA: Xoá
- SOÁI: Đo
- BÀ: Bà
- NÃI: (Nễ) Vú
- MẪU: Mụ
- GIÀ: Cha
- DƯ: Ta
- TA: Ấy
- CẬN: Thấy
- TÂN: Chầu
- SƠ: Rau
- LOẢ: Bí
- CHỬ: Mía
- THỰ: Củ mài
- CỔ: Chài
- VÕNG: Lưới
- SÍNH: Lễ cưới
- CẦU: Đôi bạn
- THỐi: Đùi
- THU: Vế (đùi)
- THUẾ: Thuế
- TÔ: Tô
- HỒ: Hồ
- CHỈ: Bến
- HÀ: Vết
- TRẠM: Trong
- TRỮ: Mong
- MAI: Kể
- MIÊU: Vẽ
- TÚ: Thêu
- TIỂN: Rêu
- VU: Rậm
- QUẢI: Cắm
- HUỀ: Cầm
- TRẠCH: Chằm
- SƯU: Đái (tiểu)
- NHŨNG: Quấy
- THUẦN: Thuần
- TUẦN: Tuần
- TIẾT: Tiết
- BIỀU: Hàm thiếc
- KHUYÊN: Vòng khuyên
- TIỄN: Tên
- MANG: Mũi nhọn
- TUYỂN: Chọn
- TRINH: Thám
- TRỪNG: Nhắm
- CHIỂU: Sáng
- THẢNG: Thảng
- HÀ: Sao
- CAO: Cỏ cao
- NGẪU: Ngó
- ÁO: Xó
- PHÒNG: Buồng
- CUỒNG: Cuồng
- TRÍ :Trí
- THÍ: Ví
- THUYÊN: Bàn
- TOÁN: Toan
- ÂM: Ngầm
- QUA: Đâm
- LÔI: Nghiền
- CHÚC: Liền
- KỲ: Lối khác
- Ô: Đất nát
- TẤT: Sơn
- NẶC:Lờn
- LĂNG: Lấn
- NHUẾ: (Khuế) giận
- LÂN: Thương
- DƯƠNG: Khí Dương
- TẪN: Giống cái
- THƯ: Mái
- TRĨ: Non
- SỒ: Chim con
- PHỤC: Nấp
- ĐIỀN: Lấp
- CỐ: Cầm
- NHƯƠNG: Hãn
- ÁCH: Chẹn
- TÀM: Thẹn
- THOẢ: An
- GIÁN: Can
- CHÂM: Răn (sửa)
- YẾN: Ngửa
- NGANG: Cao
- TIẾU: Rao
- DỤ: Dỗ
- CẢNH: Cổ
- LƯ: Đầu
- HẦU: Hầu
- THIỆT: Lưỡi
- DỮU: Bưởi
- GIÁ: Dâu
- HY: Trâu
- TRỆ: Lợn
- LAN: Sóng dợn
- LẠI : Reo
- BIỀU: Bèo
- MÃNG: Rậm
- Ác(Ốc) nắm
- KHIÊU: Khêu
- HẢM: Kêu
- HOAN: Dức
- NGỘ: Thức
- CÁN: Chiều
- SĨ: Chờ
- MẬU: Đổi
- XUY: Thổi
- PHÚN: Phun
- LẬT: Run
- KHÁO: Dựa
- SÚC: Chứa
- MAI: Chôn
- ÔN: Ôn
- HUẤN: Nhủ
- THUỴ: Ngủ
- ĐAM: Say
- MÃN: Đầy
- ĐÊ: Thấp
- NGẬT: Nói lắp
- NAM: Nói thầm
- PHÀM: Phàm
- TỤC: Tục
- XÚC: Giục
- XAO: Xua
- VƯƠNG: Vua
- BÁ: Bá
- THƯỢC: Chìa khoá
- XU(khu) : Khen
- DÕNG: Bù nhìn
- KỲ: Xấu dáng
- HƯỚNG: Hướng
- ĐÀ: Đem
- NHUYÊN: Thềm
- LỰU: Máng xối
- MÔI: Làm mối
- Á: Đồng hao
- TUẤN: Đào
- NHÂN: Lấp
- TY: Thấp
- THỪA: Thừa
- ĐỀ: Ngừa
- DÕNG: Nhảy
- THÍCH: Xảy
- CỘNG: Cùng
- DÕNG: Thùng
- ĐỒNG: Ống
- PHỤ: Đống
- KHÊ: Khe
- NHIÊN: Song le
- CỐ: Vậy
- KHỞI: Dậy
- THĂNG: Lên
- TỨC: Bèn
- NGHI : Hợp
- MÔNG: Rợp
- CHƯỚNG: Che
- ÁP: Đè
- THÔI: Nén
- TIẾP: Bén
- LƯ: Tỏ ra
- NGÔ: Ta
- CÁ: Ấy
- YÊN: Vậy
- TẮC: Thì
- TẾ: Che
- KHẢ: Khá
- NGƯ: Cá
- ĐIỂU: Chim
- TÚC: Đêm
- HIỂU: Sáng
- DẠNG: Dạng
- MÔ: Khuôn
- THƯƠNG: Buôn
- PHÁN: Bán
- VẠN: Vạn chài
- THUYỀN: Thuyền
- HUYÊN: Quên
- ỨC: Nhớ
- ĐIỂN: Cố
- DUNG: Thuê
- LỆ: Lề
- NGHI: Phép
- LỤC: Chép
- ĐẰNG: Đằng
- NHƯ: Bằng
- KHOÁI: Sướng
- TƯỚNG: (Quan) Tướng
- VIÊN: Quan Viên
- TÀ: Nghiêng
- KHÚC: Xiên (vạy)
- CHỈ: Giấy
- VI: Da
- ĐỊCH: Xa
- CÙNG: Rất
- ĐOẠN: Dứt
- TÀI: May
- LIỆT: Bày
- THAO: Giấu
- CỨU: Cứu
- TRỪ: Trừ
- CỪ: Xà cừ
- PHÁCH: Hổ phách
- TỊNH: Sạch
- TRANG: Nghiêm
- THƯỜNG: Xiêm
- ÁO: Áo
- ĐẠO: Đạo
- TÂM: Lòng
- CÂU: Cong
- BẢ: Lệch
- HẠCH: Hạch
- CUNG: Cung
- TUNG: Núi Tung
- THÁI: Núi Thái
- NGẠ: Đói
- ƯỚNG: No
- NGA: Núi Nga
- HỖ: Núi Hỗ
- BẠ: Sổ
- MINH: Ghi
- LY: Quỷ Ly
- MỴ: Quỷ Mỵ
- TRỊ: Trị
- AN: An
- HỘI: Tràn
- TOÀN: Hợp
- LIỄM: Góp
- THÔI: Đòi
- TUÂN: Noi
- THUẬT: Bắt chước
- TIÊN: Trước
- LÝ: Trong
- LIỆU: Đong
- BIỀU: Bớt
- HẠT: Chim Hạt
- CƯU: Chim cưu
- TRỪU: Trừu
- ĐOẠN: Vóc
- LAO: Nhọc
- DỰ: Vui
- CHUỲ: Dùi
- TRÁC: Đẽo
- DUỆ: Kéo
- QUYÊN: Tha
- THẤT: Nhà
- XƯƠNG: Cửa
- CÂU: Ngựa
- HIÊN: Xe
- PHỤ: Về
- SIÊU: Vượt
- VIỆT: Cái Việt
- MAO: Cờ mao
- MỘNG: Chiêm bao
- ĐƠN: Nói vấp
- TÁNG: Lấp (chôn)
- HÂN: Nâng
- HỐI: Ăn năn
- VĂN: Mắng tiếng
- NGAO: Liệng
- CHỬ: Bay
- MINH: Say
- TỈNH: Tỉnh
- TỈNH: Chĩnh
- OA: Nồi
- NGẪU: Đôi
- ĐƠN: Một
- ĐỐNG: Cột
- THÔI: Rui
- THUÝ: Tôi
- ĐÀO: Đúc
- PHÚC: Phúc
- TRƯNG: Điềm
- ÍCH: Thêm
- TRỪ: Để
- ĐẾ: Đế
- HOÀNG: Hoàng
- DI: Càng
- THẬM: Rất
- THẤT: Mất
- DIÊN: Noi
- CỪ: Ngòi
- BỘT: Vũng
- BỔNG: Bổng
- LƯƠNG: Lương
- DIỆC: cũng
- VƯU: Thêm
- BÔ: Nem
- THIỆN: Bữa cơm
- PHÂN: Thơm
- TUÝ: Tốt
- ĐỘT: Đốt
- NĂNG: Hay
- NHỮ: Mầy
- SINH: Gã
- NHẠN: Giả
- CHƠN: Ngay
- THẾ: Thay
- THÙ: Lả (trả)
- BÁCH: Bã
- TAO: Hèm
- TRINH: Điềm
- KHÁNH: Phúc
- LỘC: Lộc
- KỲ: Lành
- BÀNH: Họ Bành
- YỂU: Khốn
- DI: Nước lớn
- BẬT: Thơm thay
- KIM: Nay
- THUỶ: Mới
- LỢI: Lợi
- PHỒN: Nhiều
- QUÂN: Đều
- TẠP: Lộn
- TRẠCH: Chọn
- BAN: Dời
- CẬN: Bồi
- PHAN: Huyệt
- HÀN: Rét
- YẾM: No
- HỨA: Cho
- PHÚNG: Dạy
- ĐÁT: Áy náy
- TỨ: Luông tuồng
- VIÊN: Vườn
- QUẬT: Lỗ
- TẠC: Trổ
- XUYÊN: Dùi
- TA: Ôi
- KHÁI: Hăm hở
- NGỮ: Trắc trở
- HỒI: Bồi hồi
- ƯỞNG: Bùi ngùi
- QUYỀN: Đau đáu
- SÁCH: Giậu
- BỒNG: Phên
- TRẮC :Lên
- KHIÊU: Nhảy
- THÁC: Cái đẫy
- THƯ: Đùm (gói)
- TINH: trùm
- ĐẢO: Úp
- TÁ: Giúp
- LIÊU: Nhờ
- NGẪU: tình cờ
- CỜ: Hoạ
- KIỂM: Má
- THIỀU: Răng
- HẰNG: Hằng
- THỰC: Thật
- CHẤT: Chất
- HOA: Hoa
- TỶ: Hoà
- KHẮC: Khắc
- TẶC: Giặc
- TRÙ: Loài
- BAN: Dời
- NHẠ: Rước
- KHUỂ: Bước
- BIÊN: quanh
- DUNG: Thành
- HỐI: Vực
- MẪU: Đực
- NHÂM: Thai
- TƯỚC: Nhai
- THÔN: Nuốt
- TRẢO: vuốt
- ĐỒN: Mông
- ĐỘT: Xông
- CHINH: Đánh
- ĐOÁ: Lánh
- PHÔ: Phô
- KHÍCH: Vải to
- HY: Vải nhỏ
- KHÍ: Bỏ
- HƯU: Thôi
- HU: Ôi !
- PHẤT: Bẻ
- LÝ :Lẽ
- THẦM: Lòng
- THOA: Trâm
- HOÀN: (vòng) nhẫn
- PHẪN: Giận
- SỦNG: Yêu
- NHIẾP: Theo
- KHÊ: Đường tắt
- TRÓC: Bắt
- BẢO: Gìn
- KIỀN: Tin
- TÚC: Kính
- ĐÍNH: Đính chính
- MÔ: Mưu mô
- DU: A Dua
- QUỈ: Dối
- CHÚC: Trối
- DI: Noi
- XUY: Roi
- SÁCH: Vọt
- TRÍCH: giọt
- NGUYÊN: Nguồn
- MUỘN: Buồn
- CƯỜNG: Mạnh
- XƯƠNG: Thạnh
- BẬT: An
- NGOAN: Ngoan
- LỆ: Trái
- HỰU: Lại
- TINH: Gồm
- DU: Dòm
- ĐỊCH: Thấy
- BÀNH: Cáy
- GIẢI: Cua
- QUY: Rùa
- BIẾC: Giải
- MẪU: Bà vãi
- TỲ: Nô tỳ
- ĐỈNH: Thoi
- MÂN: Lõi
- SÁCH: Hỏi
- NHU: Chờ
- CƯƠNG: Bờ
- GIỚI: Cõi
- LỊCH: Sỏi
- NHƯ: Lầy
- SẤU: Gầy
- BÀNG: Lớn
- VẤN: Bợn
- QUYÊN: Trong
- HUÂN: Xông
- NHIỆT: Sốt
- HUỶ: Đốt
- THÔI: Thui
- GIÁM: Soi
- KÌNH: Chống
- CỐNG: Tiến cống
- ĐAM: Mê man
- THOÁN: Nấu cơm
- THUNG: Giã gạo
- SÓC: Giáo
- QUA: Đòng
- SẬU: Giong
- ĐẰNG: Ruổi
- LINH: Tuổi
- TỰ: Năm (tế lễ)
- BÁ: Trăm
- CHU: Khắp
- THẬP: Thập
- CAI: Cai
- TAI: Tai
- HOẠ: Hoạ
- NHIẾP: Gá
- TỰ: Dường
- THƯƠNG: Thương
- HẠI: Hại
- GIẢI: Con Giải
- ĐÀ: Lạc đà
- TOẠ: Toà
- THỨ: Thứ
- DỰ: Dự
- BỒI: Thêm
- THUỴ: Tên hèm
- HÀM: Tên chức
- BỨC: Bức
- KỲ: Khăn
- CANG: Thằn lằn
- ĐỈNH: Rắn mối
- BỘI: Bội
- THỪA: Nhân
- TRÌ: Sân
- THÁT: Cửa
- ĐỊCH: Rửa
- SƠ: Khơi
- HỒ: Ôi !
- ĐÃN: Những
- CỦNG: Vững
- BÀN: Đá
- VỌNG: Trá
- NỊNH: hót
- THƯ: nhọt
- CHÍ: Nốt ruồi
- DƯỠNG: Nuôi
- TRANG: Sửa
- TRẠC: Rửa
- BIÊM: Lể
- SỔ: Kể
- THAM: Xét
- TẢO: Quét
- LÊ: Cày
- TRIỆU: Gây
- CHIÊU: Sáng
- ĐÁNG: Đáng
- CÔNG: Ông
- TẮNG: Nồi hông
- LINH: Cái thống
- ĐÀO: Sóng
- HỘ: Nước đông
- TRIỆT: Thông
- KHÁNG: Chống
- KHOÁNG: Rộng
- LIÊU: Xa
- QUÁ: Qua
- THƯƠNG: Nhảy
- TRÍCH: Lấy
- SAN: Chia
- TIÊU: Tia
- ÁNH: Ánh
- PHẠT: Phạt
- DAO: Lay
- LAI: Cỏ may
- HỦ: Mục
- XÚC: Giục
- CÙ: Siêng
- KỴ: Kiêng
- ĐÀO: Trốn
- BẢN: Vốn
- BÀNG: Bên
- TIỆN: Khen
- VU: Dối
- KẾ: Nối
- HÀI: Hoà
- DU: Xô
- MẠT: Sổ
- VŨ: Vỗ
- TUY: An
- TRÁNH: Can
- DI : Để
- KHI: Dễ
- LẠI: Nhờ
- QUÁT: Vơ
- MY: Buộc
- Y: Thuốc
- KHOÁ: Khoa
- VŨ: Mái nhà
- MY: Mí cửa
- PHONG: Ngọn lửa
- HẠN: Nắng lâu
- THỐNG: Đau
- THUYÊN: Đã khỏi
- LÃ: Ông Lã
- THI: Cỏ thi
- KỲ: Ngựa kỳ
- ĐẶC: Nghé (trâu)
- TỂ: Quan Tể
- HẦU: Tước Hầu
- MÂU: Cái mâu
- THUẪN: Cái thuẫn
- TẬP: Áo vắn
- KHÂM: Nệm giường
- LỘ: Đường
- NHAI: Ngõ
- GIÁNG: Đỏ
- TRI: Đen
- PHÀN: Phèn
- BẠC: Mưa đá
- DUY: Dạ
- DU: Ừ è
- HOÈ: Cây hoè
- TỬ: Cây tử
- CHỬ :Câu chử
- KINH: Cây kinh
- LINH: Cái linh
- THÁC: Cái trắc
- HOẠCH: Vạc
- DUNG: Chuông
- KHUÔNG: Cáo khuông
- CỬ: Cái cử
- NGỮ: Nhà ngữ
- LINH: Nhà linh (tù)
- TRÀNG: Hùm tinh
- CHẾ: Chó dại
- DUYẾN: Lại
- NHA: Nha
- XA: Xa
- CÁCH: Cách
- LIỆT: Rách
- HÁO: Hao
- TÀO: Sông Tào
- BIỆN: Sông Biện
- MIỆN: Sông Miện
- NGHI: Sông Nghi
- KỲ: thần kỳ
- NỄ: Ông vải
- TRỮ: Đợi
- XÍ: Mong
- DẬT: Thong dong
- UNG: Hoà nhã
- PHI: Cả
- ĐẢN: Tin
- CÁI: xin
- SƯU: Dấu
- XI: Xấu
- LIỆT: Hèn
- TẠ O: Đen
- PHI: Đỏ
- SÔ: Cỏ
- PHỐ: Vườn
- PHONG: Bò rừng
- HÝ: Lợn
- KHÔI: Lớn
- NUỴ: Lùn
- SÚC: Đùn đùn
- NGỘT: Vòi vọi
- TRÁC: Chót vót
- PHÂN: Bời bời
- DAO: Noi
- CÁCH: Đổi
- NGHIÊU: Đá sỏi
- LỆ: Đá mài
- LỴ: Hoa lài
- BA: Bông sói
- SÀI: Chó sói
- PHẤT: Lợn lòi
- NHỊ: Hai
- YÊU: Nhỏ
- QUỲNH: Vò võ
- KHOÁI: Ngùi ngùi
- VẪN: Ngậm môi
- LUYẾN: Co cánh
- Á: Sánh
- SÀI: Tày
- ĐỀ: Chỉ gai
- NHỨ: Bông vải
- KẾ: Búi tóc
- KHÔN: Cạo đầu
- DIỆU: Mầu
- TU: Hổ
- TÍCH: Mổ
- DỊCH: Xoi
- LỆ: Đôi
- MÂU: Sánh
- MỆNH: Mệnh
- THẦN: Ngôi
- THIỀU: Ngùi ngùi
- CĂNG: Năm nắm
- NGHIỄM: Chăm chắm
- XÂM: Dần dần
- VẬN: Vần
- THOẠI: Nói
- PHỦ: Mới
- TÀO: Tàn
- THAO: Tham ăn
- BIỂU: Chết đói
- UY: Thân ái
- BẰNG: Dựa nương
- DŨNG: Bồi đường
- KỲ: Đống
- NGHÊ: Mống
- VẬN: Vầng
- ĐÌNH: Dừng
- TRỤ: Trọ
- CHỈ: Mỡ
- MẠC: Màng
- HOÀNG: Bàng hoàng
- PHẤT: Phưởng phất
- THUẤN: Chợp mắt
- THIÊU: Ù tai
- PHỈ: Cái đài
- SAO: Cái rá
- ĐÍCH: Con cả
- LÝ: Em dâu
- LƯƠNG: Cầu
- SẠN: Nhà sạn
- ĐIẾM: Nhà quán
- CỔ: Đi buôn
- ĐỘC: Đọc ôn
- CHÚ: Thích nghĩa
- UYỂN: Chén dĩa
- ÂU: Bình
- CÁT: Lành
- HUNG: Dữ
- TỰ: Thứ
- BỐI: Loài
- SAI: Sai
- SUYỄN: Suyễn
- DỊCH: Diễn
- SAO: Sao
- CHIỂU: Ao
- ĐẬU: Lỗ
- THOÁ: Nhổ
- HAO: hen
- HUYÊN: Cỏ huyên
- UNG: Rau muống
- TRI: Làm ruộng
- CẤU: Làm nhà
- DUNG: Cây đa
- UÝ: Ích mẫu
- ĐIÊU : Gian giảo
- MÃ: Mã La
- GIÁ: Chim đa đa
- THUẦN: Chim cút
- TÊ: Tê giác
- BÁC: Ngựa lang
- HẠO: Mênh mang
- NHÂN: Nghi ngút
- BÚT: Bút
- ĐAO: Đao
- NGAO: Ngao
- HIẾN: Hiến
- GIẢ: Chén
- HỒ: Hồ
- XƯƠNG : Xương bồ
- Ý: Ý dĩ
- KỶ: Cây kỷ
- NHU: Hương nhu
- SA: Áo thầy tu
- NẠP: Áo vá
- SA: Cát
- NHỊ: Mềm
- LỘNG: Lăng loàn
- NGÂN: Ngang trái
- NGA: Ngải
- NGHIỆT: Riềng
- LÂN: Giềng
- LỮ: Nhà
- GIAO: Qua
- GIÁP: Bè
- PHƯƠNG: Cá mè
- LẠC: Cá mối
- HỖ: Đắp đổi
- SAI: So le
- LÊ: Rau lê
- TRÚC: Cây trúc
- CHÚC: Lời chúc
- NHÂN: Lễ cầu
- SƠ: Chải đầu
- THẤU: Súc miệng
- TA: Lúng liếng
- ĐẬU: Tạm lưu
- SÀO: Ươm tơ
- TÍCH: Chắp sợi
- PHAN: Phơi phới
- ƯỞNG: Bùi ngùi
- THOAN: Rồi
- CỨC: Giục
- LAO: Rượu
- CÚC: Men
- THIÊN: Ven
- MẠCH: Đường mạch
- HOẠCH: Vạch
- CÂU: Lưỡi câu
- THIỀU: Cá dầu
- TIỂU: Cá bổn
- CỔN: Áo cổn
- CỪU : Áo Cừu
- HÀO: Hào
- QUÁI: Quẻ
- KÍNH: Nể
- ĐIỆU: Thương
- BẠC: Rèm
- CHIÊM: Đá nện
- GIỚI: Đến
- TỒ: Qua
- NHẬM: Làm thuê
- DƯ: Làm ruộng
- TỊCH: Nước cạn
- ĐÔN: Mặt trời
- LÔ: Cá rìa
- DỰ: Cá lẹp
- YÊU: Ép
- HÃN: Theo
- TRỊCH: Gieo
- CHÂM: Rót
- CẮNG: Suốt
- ĐẠT: Thông
- KHƯƠNG: Bọ hung
- GIỚI: Con sâu
- LÂU: Sâu
- YẾT: Hà
- THẾ: Tha
- TRÁCH: Trách
- LỊCH: Lịch
- TAO: Xôn xao
- CAO: Cao
- LUỸ: Luỹ
- LƯU: Chim cú
- ĐỀ: Chim Đề
- PHÙ: Le le
- LIỄM: Chim sáo
- PHÁO: Pháo
- XA: Xe
- THƯ: So le
- TRÙ: Thủng thẳng
- CHỈNH: Ngay ngắn
- NGHIÊM: Nghiêm
- LIÊM: Câu liêm
- BẢN: Sọt
- CẢ: Được
- SÀN: Yếu
- NẠI: Chịu
- THẨM: Xét
- SÁP: Rít
- THÔ: To
- NGHĨ: So
- SÚC: Rút
- PHIỀN: Đốt
- BÁI: Mưa rào
- QUẬT: Đào
- XÚC: Giục
- PHẦU: Vục
- KHỐNG: Đem
- DUYỆT: Xem
- TUÂN: Hỏi
- TUỴ: Mỏi
- CÙ: Gầy
- HUÂN: Say
- NỊCH: Đắm
- NGỘT: Chằm hẳm
- HOÀN: Hăm hăm
- LỤC: Rau răm
- BỒ: Cây lác
- ĐỔ: Đánh bạc
- CANH: Hoạ thơ
- NHAI: Bờ
- ĐẢO: Đảo
- SỬU: Sửu
- MÙI: Mùi
- THỨC: Chùi
- HUY: Rách
- HÁC: Hách
- NGA: Ngâm nga
- XA: Xa
- XỈ: Xỉ
- THƯ: Con khỉ
- BI: Con Bi
- YẾN: Chim gi
- HUY: Chim trả
- XUYẾT: Vá
- TRIỀN: Ràng
- CƯƠNG: Dây cương
- TIẾT: Dây buộc
- BÀN: Sẹo (thẹo)
- HUYỄN: Hoa mắt
- SẢNH: Nhà khách
- HẠP: Cửa
- DU: Thửa
- DUẬT: Bèn
- THƯỢNG: Trên
- ƯƠNG: Giữa
- KHUÔNG: Chứa
- SẮC: Răn
- CAN: Cần
- QUYẾT: Cột
- LƯ: Con cộc
- CẢM: Cá măng
- NÁ: Chăng
- PHẢ: Vã
- XẠ: Con xạ
- NGHÊ : cá nghê
- LÝ: Quê
- TƯ: Đẹp
- TRÁCH: Đẹp
- KIÊU: Xấc
- SIỀM: Hót
- CẨN: Kín
- KIÊN: Sẻn
- ĐỐ: Ghen
- ĐĂNG: Lên
- TỰ: Nối
- GIAO: Cá đuối
- KỶ: Con hươu
- A: Theo
- TUẬN: Tuần
- HUYỀN: Dây cung
- CẤU: Giương
- BẰNG: Nương
- LUYẾN: Mến
- DẬT: Nén
- QUÂN: 30 cân
- TRÁCH: Khăn
- THÂN: Giải
- CHÂU: Bãi
- HỰU: Vườn
- QUỸ: Bát đàn
- CÙNG: Gậy trúc
- TRIÊU: Dài tóc
- TƯ : Rậm râu
- TỐC: Rau
- ÂU: Cây lác
- HOẮC: Trâu bạc
- LY: Ngựa đen
- NÔ: Dốt hèn
- XUẪN: Ngây dại
- TỨC: Con dâu
- MÔ: Đàn bà
- NÙNG: Ta
- BẠN: Bạn
- DỊ: Hàng quán
- ĐÀI: Quý đài
- KINH: Gai
- ĐỂ: Rễ
- HÀNG: Vượt bể
- NGHỈ: Chống đò
- VU: Vò
- ÁNG: Chậu
- TƯ: Đau đáu
- NGẬT: Đầm đầm
- CỦ: Hăm hăm
- BÂN: Rầy rậy
- TÀI: Xảy
- TÁI: Hai
- MẬU: Dài
- VẶN: Rối
- NGHÊ: Mối
- DẬT: Hàng
- QUỸ: Lương
- TRÙ: Bột
- TÚ: Lúa tốt
- NHUNG: Sừng non
- ĐỒN: Heo con
- THUẦN: Trâu nghé
- TRÍ: Để
- ĐẠO: Noi
- ĐỒ: Bôi
- TỊCH: Mở
- QUYNH: Then cửa
- VŨ: Chái nhà
- PHÁC: Thật thà
- KIỆT: Dữ dội
- LIỆT: Chói lói
- HOÀNG: Rõ ràng
- HIỂN: Vinh vang
- BIẾM: Biếm
- KIỆM: Kiệm
- CẦN: Cần
- CẬT: Hỏi phăng
- CUỐNG: Nói liều
- HUÂN: Nắng chiều
- DÂM: Mưa dầm
- LÂN: Ầm ầm
- LỤC: Lục tục
- HỒN: Nước đục
- PHỈ: Vẻ vang
- BẢO: Chăn
- THIÊN: Mang đá gót
- PHẠM: Nhà bụt
- THIỀN: Nhà chùa
- BI: A dua
- CHUẾ: Gởi rể
- NHÂN: Tế lễ
- TIẾN: Dâng cơm
- TRÙ: Bếp nấu cơm
- CHỬ: Chày giã gạo
- TÍCH: Ráo
- CANG: Khô
- BỘC: Ồ Ồ
- KHANH: Sang sảng
- THÔNG: Sáng
- ÁM: Mờ
- PHẾ: Cờ
- QUYẾN: Lụa
- KHANH: Lỗ
- TỈNH: Hang to
- PHA: Bờ
- DŨ: vựa
- PHẪN: Tóc ngựa
- KINH: Ống chân trâu
- HOẰNG: Sâu
- VẬT: Bợn
- THIỀU: Tóc mượn
- TẢ: Tay chiêu
- QUÂN: Đều
- BIẾU: Biếu
- TIẾU: Làm tiếu
- TRAI: Làm chay
- MÊ : Say
- TỈNH: Tỉnh
- LƯU: Thủng thỉnh
- KHỐNG: Vội vàng
- GIÀM: Ràng
- TỔNG: Tóm
- ĐỚI: Núm
- BA: Hoa
- THIỀU: Xa
- TỊCH: Vắng
- LUYỆN: Lụa trắng
- CƠ: Hàng xanh
- THỤC: Lành
- KIÊU: Mạnh
- XÍ: Thạnh
- HÂN: Vui
- YỂM: Nốt ruồi
- CHI: Chín giạn
- PHÁO: Đạn
- THỈ: Tên
- THỈNH: Xin
- NGHỆ: Lại
- HUY: Nắng giại
- LÂM: Mưa lâu
- ÂU: Ca chầu
- TẠ: Tạ
- DŨ: Đã
- THIỆM: Đầy
- TĂNG: Thầy
- TƯỢNG: Thợ
- TẦN: Rau ngổ
- TẢO: Rau rong
- BỒNG: Cỏ bồng
- HẠNH: Cây hạnh
- HÙNG: Mạnh
- HÚNG: Say
- KHẢN: Ngay
- XANG: Thật
- THÚC: Giây phút
- LIÊU: Vắng xa
- LƯ: Nhà
- LẪM: Lẫm
- PHẨM: Phẩm
- BAN: Ban
- PHAN: Thịt xay
- TỘ; thịt tộ
- THÍCH: Bướu cây
- CHÂU: Cây
- LUỴ: Dây
- LÂU (LŨ): Lụa
- ĐỘT: Doạ
- ĐÔ: Ừ
- TƯ: Quan tư
- ĐẢNG: Đảng
- TẢNG: Đá tảng
- TƯ: Cỏ tranh
- HƯU: Lành
- THỊNH: Thịnh đạt
- TIẾT: Cây tiết
- TÔ: Cây tô
- TRẪM: Ta
- QUAN: Goá
- CHẾ: Phép
- TANG: Tang
- BIỀN: Mũ biền
- HỐT: Cái hốt
- KHIÊN: Tuốt
- BỈNH: Cầm
- TRIÊM: Dầm
- TẢ: Iả chảy
- CỤ: Gió cả
- VIÊM: Lửa xông
- ĐỒNG: Cùng
- NIẾP: Nắm
- THANH: Cá trắm
- LỆ: Cá rưa
- BÔ: Trưa
- VÃN: Muộn
- UYỂN: Uốn
- BÀN: Quanh
- OANH:Vàng anh
- VŨ: Chim vũ
- TRẦN: Cũ
- CỔ: Xưa
- NGỰ: Ngừa
- THẢO: Đánh
- MÃNH: Mạnh
- ĐÁNG: Ngăn
- THẦN: Thần
- TƯỢNG: Tượng
- ỐC: Trướng
- VI: Màn
- HÀN: Khoan
- ĐỊNH: Định
- DẦN: Kính
- NGOẠN: Lờn
- LẪM: Nhơn nhơn
- HIÊU: Ong óng
- QUỸ: Bóng
- MAI: Rêu
- TIÊU: Thêu
- HỘI: Vẽ
- PHÁN: Rẽ
- CHƯƠNG: Rõ ràng
- BI: Thương
- NÃO: Sầu não
- KỲ: Lão
- CẤU: Già
- CÔ: Oa
- QUYẾT: Từ giã
- CỰ: Cái giá
- NAO: Cái chiêng
- DƯ: Khiêng
- TẤN :Dắt
- KHUÔN: Mí mắt
- NGẠC: Hàm răng
- NHAI: Dùng dằng
- NGHỄ: Chờ đợi
- PHI: Phơi phới
- OANH: ầm ầm
- Ế: Râm
- DƯƠNG: Nắng
- CẢO: Trắng
- TƯƠNG: Vàng
- ĐỘNG: Hang
- KHOA: Tổ
- TRÁC: Đẽo gỗ
- THỜI: trồng cây
- NINH: Lầy
- VÂN: Gợn
- KỲ: Lớn
- KHOẢ: Nhiều
- TIÊU: Thiêu
- THUẾ: Mọt
- SẤM: Rót
- UYÊN: Sâu
- LỆ: Hàu
- DU: Chạch
- CÁC: Nách
- THI: Thây
- ĐỀ: Lụa dày
- HUỆ: Vải nhỏ
- GIẢ: Đỏ
- LÊ: Đen
- ĐOAN: Đoan
- NẶC:Giấu
- THÚC: Đậu
- THẦM: Quả dâu
- DỰNG: Nàng hầu
- PHI: Vợ vua
- TRIỀN: Chợ
- TỨ: Hàng
- HƯỚNG: Lương
- BỘT: Bột
- KIẾT: Côi cút
- SẦU: Buồn rầu
- LÔ: Cây lau
- GIỚI: Củ kiệu
- QUÁN: Chim sếu
- THU: Chim Thu
- HOANG: Hoang vu
- ĐIỆN: Cõi điện
- TOAN: Kiện
- CẠNH: Đua
- TƯ: Lo
- HỐI: Dạy
- KHƯ: Ngáy
- THÁO: Kêu
- THIÊM: Đều
- PHÓ: Nhiếp
- KHAM: Dẹp
- TOẢ: Giằn
- DUY: Riêng
- CÁNH: Lại
- ĐẠI: Thanh đại
- TINH: Thuỷ tinh
- SINH: Tam sinh
- SÚC: Lục súc
- DUNG: Đúc
- LUYỆN: Rèn
- TƯƠNG: Nên
- HOÁ: Dậy
- CẤU: Thấy
- CHIÊM: Xem
- DẪN: Đem
- XÂM: Lấn
- ĐINH: Dặn
- HỰU: Khuyên
- TÊ: Lên
- SĨ: Đợi
- TRÁCH: Hỡi
- Y: Ôi
- TOẢ: Nồi
- HỘC: Hộc
- CHẤT: Bông thóc
- SAO: Tiền
- TUẤN: Hiền
- GIAI: Tốt
- HỐT: Một hốt
- THÙ: Một thù
- MÔNG: Mịt mù
- LÃNG: Sáng
- KIẾN: Đầu tháng
- TẠP: Ba mươi
- HÀ: Rươi
- TRÁ: Mắm
- ĐƠN: Thắm
- LỤC: Xanh
- PHẦU: Mành mành
- MẠC: Màn trướng
- HÀ: Mây ráng
- HỒNG: Cầu vồng
- ĐÔNG: Mống đông
- LÔI: Sấm
- NHẪM: Vạt áo
- THUẾ: Khăn
- TRÙ: Chăn
- ĐẠI: Đãy
- CÁO: Dạy
- THỆ: Thề
- BÁNG: Chê
- TẠC: Xấu
- UẨN: Giấu
- PHONG: Giàu
- UYÊN: Sâu
- BÍ: Mật
- VI: Nhặt
- TIỆM: Dần
- CẢNH: Răn
- ÁC: Dữ
- TỰ: Chữ
- TỪ: Tờ
Qua câu chuyện "Chim sâu và chiếc lá", ta có thể thấy rằng: 1 chiếc lá tuy nhỏ bé và bình thường nhưng lại là niềm biết ơn lớn lao của rất nhiều bông hoa. Không phải vì nó nổi bật hay đặc sắc mà chỉ là nó luôn là chính mình là 1 chiếc lá bình thường và đã tạo ra biết bao đóa hoa xinh đẹp. Còn con chim sâu thì cứ tưởng chiếc lá kia đã đôi lần biến thành hoa hay thành quả và thậm chí là mặt trời bởi vì chiếc lá đc rất nhiều bông hoa yêu thích. Nhưng nó nào có biết rằng chính sự giản dị, khiêm tốn và thầm lặng dâng hiến mới chính là nguyên nhân tạo ra sự quý mến đó. Câu chuyện trên muốn dạy chúng ta rằng: trong cuộc sống chúng ta phải biết khiêm nhường, không ganh đua hay bon chen với người khác. Giống như bông hoa phải đặt cạnh chiếc lá, chiếc lá tôn vinh nét đẹp của bông hoa, cái tôi phải đặt trong cái ta, cái ta là sự tổng hợp của những cái tôi nhỏ bé. Chỉ có như vậy cuộc sống mới trở nên tốt đẹp, có ý nghĩa.