Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một cuộc đời tập thể dục làm chậm quá trình lão hóa
Nếu bạn đã có ý nghĩa để thêm tập thể dục nhiều hơn để thói quen hàng ngày của bạn, bạn có thể muốn bắt đầu sớm hơn là sau này. Một nghiên cứu năm 2018 đã phát hiện ra rằng một cuộc đời tập thể dục thường xuyên và hoạt động có thể làm chậm quá trình lão hóa. Các nhà nghiên cứu tại Đại học Birmingham của Anh và King's College London nói rằng việc già đi không nhất thiết có nghĩa là trở nên yếu hơn hoặc ốm yếu. Nghiên cứu của họ cho thấy rằng một cam kết với một cuộc sống của phong trào và tập thể dục có thể giúp chúng ta sống không chỉ lâu hơn, mà còn khỏe mạnh hơn.
Đối với nghiên cứu của họ, các nhà nghiên cứu đã xem xét hai nhóm. Nhóm đầu tiên được tạo thành từ 125 người đi xe đạp không chuyên nghiệp trong độ tuổi từ 55 đến 79. Nhóm này bao gồm 84 người đàn ông khỏe mạnh và 41 phụ nữ khỏe mạnh. Chúng tôi sẽ gọi nhóm này là "người đi xe đạp".
Sau đó các nhà nghiên cứu tìm thấy 130 người để tạo thành một nhóm thứ hai. Trong nhóm này, 75 người từ 57 đến 80 tuổi. 55 người khác ở độ tuổi từ 20 đến 36. Những người trong nhóm này cũng khỏe mạnh, nhưng họ không tập thể dục đều đặn. Chúng tôi sẽ gọi nhóm này là “người không tập thể dục”
Một cuộc đời tập thể dục làm chậm quá trình lão hóa
Nếu bạn đã có ý nghĩa để thêm tập thể dục nhiều hơn để thói quen hàng ngày của bạn, bạn có thể muốn bắt đầu sớm hơn là sau này. Một nghiên cứu năm 2018 đã phát hiện ra rằng một cuộc đời tập thể dục thường xuyên và hoạt động có thể làm chậm quá trình lão hóa. Các nhà nghiên cứu tại Đại học Birmingham của Anh và King's College London nói rằng việc già đi không nhất thiết có nghĩa là trở nên yếu hơn hoặc ốm yếu. Nghiên cứu của họ cho thấy rằng một cam kết với một cuộc sống của phong trào và tập thể dục có thể giúp chúng ta sống không chỉ lâu hơn, mà còn khỏe mạnh hơn.
Đối với nghiên cứu của họ, các nhà nghiên cứu đã xem xét hai nhóm. Nhóm đầu tiên được tạo thành từ 125 người đi xe đạp không chuyên nghiệp trong độ tuổi từ 55 đến 79. Nhóm này bao gồm 84 người đàn ông khỏe mạnh và 41 phụ nữ khỏe mạnh. Chúng tôi sẽ gọi nhóm này là "người đi xe đạp".
Sau đó các nhà nghiên cứu tìm thấy 130 người để tạo thành một nhóm thứ hai. Trong nhóm này, 75 người từ 57 đến 80 tuổi. 55 người khác ở độ tuổi từ 20 đến 36. Những người trong nhóm này cũng khỏe mạnh, nhưng họ không tập thể dục đều đặn. Chúng tôi sẽ gọi nhóm này là “những người không tập thể dục”.
Complete the passage with the suitable words in the box:
Organize- whenever- whatever- together- make up- laundromat- by- meaning- word- record |
I keep a (1)___make up__ of new words I come across. Then I (2)___record__ study cards. I write the word on one side of the card and the (3)___meaning___ on the other side. Oh, and I always include at least one sentence with the (4)___word____ in it . Then I go through the cards (5)__whenever_____ I have some spare time like when I'm waiting for my clothes at the (6)_laundromat__or between classes - and study the words until I know them (7)__by____ heart. Every week or so, I (8)__organize____ the cards into categories: you know, I put all the words (9)___together___ that have to do with foot... or work... or home... or school... (10)___whatever___ I can find my new words have in common.
Mỗi quốc gia có quần áo truyền thống của họ. Áo dài được biết đến là trang phục truyền thống của Việt Nam đặc biệt là phụ nữ. Theo từ điển, định nghĩa của Áo dài là một chiếc áo dài tay với các tấm dài đến mắt cá chân ở phía trước và sau, mặc trên quần. Nó có thể được thiết kế với một số màu sắc, hoa văn như: hoa, thiên nhiên và các loại vải khác nhau. Mặc áo dài, phụ nữ trang nghiêm thu hút cơ thể của họ cũng như phản ánh một nền văn hóa dân tộc. Nó có một tiến trình phát triển từ mô hình đơn giản ngắn đến phong cách tinh tế hơn. Áo dài tượng trưng cho nhiều tính cách của phụ nữ Việt Nam: dịu dàng, siêng năng, tốt bụng và bản lĩnh. Vì vậy, nó rất tự hào cho phụ nữ mặc quần áo đặc biệt. Học sinh và giáo viên mặc áo dài trắng đến trường trung học và một số trường đại học vào thứ hai để tham gia buổi lễ. Hơn nữa, đó là bữa tiệc đính hôn mà chiếc váy nở trong Áo dài đại diện cho truyền thống của Việt Nam. Không chỉ ở Việt Nam, nó còn nổi tiếng trên thị trường quốc tế khi ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài thử mặc áo dài khi đến thăm đất nước tôi. Họ có bình luận tốt và chúc mừng về nó. Bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp và bản chất của nó không chỉ là nhiệm vụ cá nhân mà còn của tất cả mọi người dân. Bên cạnh đó, Áo dài là một trang phục có lợi và thoải mái mà phụ nữ có thể chọn nó cho bất kỳ sự kiện và bữa tiệc nào. Mặc dù có một số lượng lớn xu hướng mới của thời trang, áo dài luôn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt.
.............................................Chúc you học tốt.........................................................
By: Uyển Đình.
Exercise 2: Choose the corect answer in the parentheses
1. The weather in the southern states ( gets, get) very hot during the summer.
2. The result of Dr. Noll’s experiment( was,were) published in a scientific journal.
3. Bob and his friends( is,are) coming to the anniversary party tomorrow night.
4. Every man, woman, and child (is,are) protected under the law.
5. Washing the dishes (is, are) the children’ job
6. A lot of the students (is, are) already here.
7. Some of the furniture in our apartment (is, are) secondhand
8. Some of the desks in the classroom (is, are) broken.
9. At least three-quarters of that book on famous Americans (is, are) about people who lived in the 19th century
10. One of the coutries I would like to visit (is, are) Italy.
11. Some of the cities I would like to visit (is, are) Rome and Vience
12. Each student in the class (has, have) to have a book.
13. Each student in the class (has, have) to have a book.
14. None of the students ( was,were) late today.
15. the number of students in this room right now (is, are) twenty.
16. A number of students in the class ( speaks,speak) English well.
17. There (is, are) some interesting pictures in today paper.
18. There (is, are) an incorrect statement in that newspaper article.
19. The United States (is, are) lacated in North America.
20. Economics (is, are) Don’s favourite subjects.
21. Ten minutes (is, are) more than enough time to complete this exercise.
22. Most people (likes,like) to go to the zoo.
23. The police (is, are) coming. I’ve already called them.
24. Japanese (is, are) very difficult for English speakers to learn.
25. the Japanese (has, have) a long and interesting history.
26. The old in my country (is, are) cared for by their children and grandchildren.
27. This exercise on singular- plural agreement of subjects and verbs (is, are) easy.
28. The extent of Jane’s knowledge on various complex subjects ( astounds. Astound: lam kinh ngac) me.
29. The subjects you will be studying in this cource (is, are) listed in the syllabus.
30. Massachutes andConnecticut (is, are) located inNew England.
31. Only the black Widow spider, or all of the spiders in the United States, ( has,have) caused death among human being.
32. The professor and the student ( agree, agrees) on that point.
33. Almost every professor and student at the Universary ( approves, approve) of the choice or Dr.Brown as the new president
34. Each girl and boy in the sixth- grade class( has,have) to do a science project.
35. Getting to know students from all over the world (is, are) one of the best parts of my job.
36. Annie had a hard time when she was coming home from the store because the bag of groceries ( was,were) too heavy for her to carry.
37. where ( do, does) your parents live?
38. Why ( was,were) Susan and Alex late the meeting?
39. (Is, are) having the respondsibility for taking care of pets good for young children?
40. Some of the fruit in this bowl (is, are) rotten
41. Some of the apples in that bowl (is, are) rotten
42. Half of the students in the class (is, are) from Arabic- speaking countries.
43. Half of this money ( belong, belongs) to you.
44. A lot of students in the class (is, are) from Southeast Asia.
45. A lot of clothing in those stores (is, are) on sale this week.
46. One of my best friends (is, are) coming to visit me next week.
47. Each boy in this class ( has,have) his own notebook.
Tham khảo
A new study shows that women can ....reduce.... their chances of developing heart disease by jogging for about three hours every week. The researchers at Harvard University Medical in Boston have just reported the results of the study on the New England Journal of Medicine. The study is the first to show the effectiveness of jogging in the developing of heart disease in women. Only a few earlier studies have examined the effects of jogging on the heart, but nearly all have been done on men. The new study involves more than 72,000 women between the ages of forty and sixty-five during a period of eight years. The researchers have found that women who jog at least three hours a week have a thirty to forty percent lower chance of suffering a heart attack than those who do not.