Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.
a)
m NaCl = 100.20% = 20(gam)
m H2O = 100 - 20 = 80 gam
Pha chế:
- Cân lấy 20 gam NaCl cho vào cốc
- Đong lấy 80 gam nước cho vào cốc,khuấy đều
b) n NaCl = 0,05.2 = 0,1(mol)
m NaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Pha chế:
Cân lấy 5,85 gam NaCl cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước đến khi chạm vạch 50ml thì dừng lại, khuấy đều
\(a.\)
\(m_{NaCl}=100\cdot20\%=20\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=100-20=80\left(g\right)\)
Cân lấy 20 (g) NaCl cho vào cốc , sau đó đong 80 (g) H2O cho vào khuấy đều tạo thành dung dịch.
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.05\cdot58.5=2.925\left(g\right)\)
Cân lấy 2.925 (g) NaCl cho vào cốc , sau đó đong lấy 50 ml H2O cho vào cốc , khuấy đều tạo thành dung dịch.
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
\(m_{NaCl}=\dfrac{2,5.150}{100}=3,75\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{100.3,75}{10}=37,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150=37,5=112,5\left(g\right)\)
\(n_{NaCl}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
cân lấy 5,85 g NaCl cho vào cốc thủy tính có dung tích 100ml ,đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: mNaCl = 150.7,8% = 11,7 (g)
⇒ mH2O = 150 - 11,7 = 138,3 (g)
→ Cân 11,7 (g) NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm từ từ 138,3 ml nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết ta được 150 gam NaCl 7,8%
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.7,8}{100}=11,7g\\ m_{H_2O}=150-11,7=138,3g\)
Cho 11,7 g NaCl vào lọ, cho thêm 138,3g nước cất vào, lắc đều thu được 150g dung dịch NaCl 7,8%