Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) bảo đảm: Cam đoan chịu trách nhiệm về một việc gì đó.
2) bảo hiểm: Giữ, phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm.
3) bảo quản: Giữ gìn, trông nom để khỏi hư hỏng, hao hụt.
4) bảo tàng: Sưu tầm, lưu giữ, bảo quản những hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, văn minh.
5) bảo toàn: Giữ nguyên vẹn như vốn có, không để mất mát, hư hỏng trong quá trình vận hành.
6) bảo tồn: Giữ nguyên hiện trạng, không để mất đi.
7) bảo trợ: Trợ giúp, đỡ đầu.
8) bảo vệ: Giữ gìn chống sự xâm phạm để khỏi bị hư hỏng, mất mát.
a) Đánh giày ,đánh đàn, đánh cá
- Nhóm từ này có chứa từ nhiều nghĩa
b ) đồng lúa xanh rờn, bãi Ngô xanh biếc, Nước da xanh xao.
- nhóm từ này có chứa từ đồng ngĩa
c)quyển từ điển ở trên giá sách, giá bán lẻ, giá như tôi là cậu.
- nhóm từ này có chứa từ đồng âm
Nhớ k cho mik nhé! Chúc bạn học thật tốt
Có 2 động từ đó là : Hắt , chiếu .
Có 1 tính từ đó là : Một
Đậu 1: Một loại hạt.
Đậu 2: (động từ) đứng lại, dùng cho vật đang di chuyển.
Đậu 3: Đạt được
@Cỏ
#Forever
a.Đậu 1 (DT):Chỉ một loại đỗ
Đậu 2 (ĐT):Chỉ hành động đáp xuống của chim
Đậu 3 (ĐT):Chỉ việc thi đủ điểm để vô trường mình muốn
b.Bò 1(DT): chỉ con vật
Bò 2(DT) :chỉ đơn vị
Bò 3 (ĐT): chỉ hành động di chuyển
c.Chỉ 1(DT): là vật dùng để may vá
Chỉ 2(DT):là những điều vua công bố bằng văn bản
Chỉ 3(ĐT): Hành động dẫn đường
Chỉ 4(DT): chỉ một đơn vị để đo vàng
~ Học tốt bạn ~
Trong bài nghĩa thầy trò có 6 từ láy đó là những từ : tề tựu, ngay ngắn , đông đủ ,sáng sủa , lần lượt , thấm thía .
~ Hok T ~
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp .
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi :
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất ( chỉ người nói ) : tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,...
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai ( chỉ người nghe ) : mày, cậu, các cậu, ...
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba ( người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới) : họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,...
* Đại từ dùng để hỏi : ai ? gì? nào? bao nhiêu ?...
* Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp : vậy, thế .
Lưu ý : Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể :
- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT đo đó chúng có thể có chức vụ trong câu như DT.
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.
- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô (gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các DT :
+ Chỉ quan hệ gia đình-thân thuộc : ông, bà,anh, chị, em, con ,cháu,...
+ Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt :chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư,...
k mình nha
Là từ mà người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi xưng hô
a) 0 phải từ láy vì từ " bồ hóng " 0 phải là từ láy
b) Phải :v Vì đều có các từ láy ;)
giải thíc nghe xàm lắm thông cảm :v
Nhanh tay được 3 k
từ " điển" có 4 từ