Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
1. Dãy chất đều là muối :
A. H2SO3 , HNO3 , HCl , H2SO4
B. Na2SO3 , CaCO3 , AlCl3 , MgSO4
C. SO2 , Ca(OH)2 , FeCl3 , NaOH
D. CO2 , MgO , Fe2O3 , Na2O
2. Dãy các bazơ nào bị phân hủy bởi nhiệt?
A. Fe(OH)3 , KOH , Zn(OH)2
B. NaOH , KOH , Ba(OH)2
C. Cu(OH)2 , Al(OH)3 , Mg(OH)2
D. Ca(OH)2 , Fe(OH)2 , NaOH
3. Dãy nào gồm các bazơ không tan?
A. Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , KOH
B. Ca(OH)2 , Cu(OH)2 , Ba(OH)2
C. NaOH , KOH , Al(OH)3
D. Mg(OH)2 , Cu(OH)2 , Fe(OH)3
4. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có hiện tượng gì?
A. DD chuyển sang màu đỏ
B. DD không có thay đổi gì
C. Có kết tủa trắng
D. DD có màu xanh
5. Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch muối sắt (III) clorua. Hiện tượng hóa học xảy ra là ?
A. Xuất hiện chất kết tủa màu nâu đỏ
B. Xuất hiện chất kết tủa màu trắng
C. Xuất hiện chất kết tủa màu đen
D. Xuất hiện chất kết tủa màu xanh lam
6. Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Dung dịch sai phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. Màu trắng (quỳ tím bị mất màu)
B.
Màu đỏ
C. Màu tím (quỳ tím không chuyển màu)
D. Màu xanh
7. Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để sản xuất NaOH trong công nghiệp ?
A. 2NaCl + 2H2O ĐPDD -> 2NaOH + H2 + Cl2
B. Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH
C. Na2O + H2O -> 2NaOH
D. 2Na + 2H2O -> 2NaOH +H2
8. Trộn 2 dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa ?
A. BaCl2 , AgNO3
B. NaCl , K2SO4
C. Na2CO3 , Ba(OH)2
D. BaCl2 , Na2SO4
9. Dãy các chất đều tác dụng được với CuSO4 là :
A. BaCl2 , NaOH , Fe
B. H2O , FeO , H2SO4
C. NaOH , HCl , BaCl2
D . HCl , H2SO4 , MgO
10. Dãy các chất đều gồm muối trung hòa là :
A. NaCl , BaCO3 , Al2(SO4)3
B. Na2CO3 , NaHCO3 , CuSO4
C. K2O , CuO , P2O5
D. KHCO3 , NaHSO4 , KH2PO4
1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:
A.3 B.5 C.4 D.2
2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g
3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:
A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl
4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?
A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2
5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:
A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4
7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2
Giải:
(1) : \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
(2): \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
(3): \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
(5): \(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\downarrow\)
(6): \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe
\(\rightarrow\) 27x+56y=11,1 (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x mol_________\(\rightarrow\)________ \(\frac{3}{2}x\) mol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y mol ________\(\rightarrow\) _______y mol
\(\rightarrow\) \(n_{H2}=\frac{3}{2}x+y\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}x+y=\frac{6.72}{22.4}\) (2)
Từ (1) và (2), Giải HPT, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.1mol\\y=0.15mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}mAl=27\cdot0.1=2.7\left(g\right)\\mFe=56\cdot0.15=8.4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%mAl=\frac{2.7}{11.1}\cdot100=24.32\%\)
\(\Rightarrow\%mFe=100-24.32=75.68\%\)
\(n_{H2SO4}=1\left(mol\right);n_{H2}=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
Tạo kết tủa ngay \(\Rightarrow\) H2SO4 hết
\(\Sigma n_{NaOH}=2,4\left(mol\right)\)
Gọi a , b , c là số mol của Al , Al2O3 , CuO
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a____1,5a___________0,5a______1,5a
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b______3b__________b___________
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c_______c___________c__________
Ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+3b+c=1\\1,5a=0,3\end{matrix}\right.\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
0,5a+b_____3a+6b_______a+2b________1,5a+3b
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
c________2c_____________________c
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
a+2b_______a+2b_______a+2b________
\(\Rightarrow3a+6b+2c+a+2b=2,4\)
\(\Rightarrow4a+8b+2c=2,4\)
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+3b+c=1\\1,5a=0,3\\4a+8b+2c=2,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\\c=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\%_{Al}=\frac{0,2.27.100}{0,2.27+0,1.106+0,4.80}=11,25\%\)
\(\%_{Al2O3}=\frac{0,1.106.100}{0,2.27+0,1.106+0,4.80}=22\%\)
\(\%_{CuO}=66,75\%\)
b,
C chứa \(1,5a+3b+c=1\left(mol\right)Na_2SO_4\)
______\(a+2b=0,4\left(mol\right)NaAlO_2\)
\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Al_2O_3+H_2O\)
0,2_________0,1_________
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
_________0,2______________0,2___________
\(\Rightarrow V_{HCl}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
câu 1: C
câu 2:
M(OH)2 --> MO + H2O
M + 34 ........M +16
5,8 ..................4
=> 5,8(M+16) = 4(M+34)
=> 1,8M= 43,2
=> M=24 (Mg)
câu 3:
X + O2 => XO2
%X = \(\dfrac{X.100}{X+32}=50\)=> X =32 (S)
câu 4 : A
câu 5 :
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 ==> Mg(OH)2 + Ba(NO3)2
0,1 .................0.15
(hết)...............(dư)
=> nMg(OH)2 = 0,1
=> mMg(OH)2 = 5,8g
Câu 1: C.
Câu 2: Gọi KL mol của M là M
PTHH:
M(OH)2 --to--> MO + H2O
Theo đề ra, ta có:
nM(OH)2 = \(\dfrac{5,8}{M + 34}\)(mol)
nMO = \(\dfrac{4}{M+16}\)(mol)
Theo PT => \(\dfrac{5,8}{M + 34}\)= \(\dfrac{4}{M+16}\)
=> M = 24
Vậy M là Mg.
Câu 3:
X chiếm 50% KL.
=> %O = 50%
<=> MO = 32 = 50%
=> MX = 32
Vậy X là S.
Câu 4: A.
Câu 5:
V dd Ba(OH)2 bằng bao nhiêu bạn?
Nếu cùng bằng 100ml thì tính thế này:
nMg(NO3)2 = 1.0,1 = 0,1 (mol)
nBa(OH)2 = 1,5.0,1 = 0,15 (mol)
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 ----> Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,15}{1}\)
=> Ba(OH)2 dư, Mg(NO3)2 hết
Theo PT, ta có: nMg(OH)2 = nMg(NO3)2 = 0,1 (mol)
=> mMg(OH)2 = 0,1.58 = 5,8 (g)
Chọn A