Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)
P = xAA + yAa + zaa = 1 (x + y + z = 1)
Vì cân bằng PCBDT = p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cá thể có kiểu hình trội (A-) = p2 + 2pq = 0,64 với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6
=> P = 0 16AA + 0,48Aa + 0,3 6aa = 1 các cá thể aa chết
P’= 0,16AA + 0,48Aa< 1
ó P’= 0,16AA + 0,48Aa= 1/4AA + 3/4 Aa = 1
à A = 5/8; a = 3/8
F1 = P’ x P’ = 25/64AA + 30/64Aa + 9/64aa = 1
Vậy: B đúng
Đáp án D
Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)
P= xAA +yAa+zaa= 1(x+y+z=1)
Vì cân bằng ≡ P C B D T = p 2 A A + 2 p q A a + q 2 a a = 1
Cá thể có kiểu hình trội (A-) = p 2 + 2 p q = 0 , 64 với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6 => P= 0,16AA+0,48Aa+0,36aa=1 các cá thể aa chết
P’ = 0,16AA + 0,48Aa< 1
⇔ P’= 0,16AA + 0,48Aa = 1/4AA + 3/4Aa = 1
® A = 5/8; a = 3/8
F 1 : P ' x P ' = 25 / 64 A A + 30 / 64 A a + 9 / 64 a a = 1
Đáp án A
(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:
A
a
+
a
a
=
1
-
0
,
3
2
=
91
%
(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:
A
A
A
-
=
0
,
3
2
1
-
0
,
7
2
=
3
17
(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm A A A - = 0 , 3 x 0 , 7 x 2 1 - 0 , 7 2 = 14 17
(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.
Đáp án B
Gọi p và q lần lượt là tần số alen T và t.
Quần thể cân bằng di truyền nên sẽ có cấu trúc di truyền là: p2TT + 2pqTt + q2tt = 1.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn tt là: 1 – 0,51 = 0,49 => q2 = 0,49 => q = 0,7 => p = 1 – 0,7 = 0,3.
Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các kiểu hình lặn thì cấu trúc di truyền của quần thể mới là: 0,32TT + 2 x 0,3 x 0,7 Tt = 0,09TT + 0,42Tt ó 3/17TT + 14/17Tt.
Tần số alen t lúc này là: 14/17 x 1/2 = 7/17 = 0,41.
Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Đáp án C
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,33AA:2×0,3×0,7Aa:0,72aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa
Xét các phát biểu:
I đúng Aa + aa = 0,91 =91%
II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 0 , 09 0 , 09 + 0 , 42 = 3 17 → II sai
III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là 0 , 42 0 , 43 + 0 , 09 = 14 17 → III sai.
IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di truyền
Đáp án C
Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x.
Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2.
→ P : (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1
Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen aa= 0 , 2 + x / 2 2 = 0 , 0625 → x = 0 , 1 ⇒ P:0,7AA, 0,1 Aa, aa:0,2
Xét các phát biểu đưa ra:
- I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng
+ p 2 × q 2 =0,7x 0,2=0,14
+ 2 p q 2 2 = 0 , 1 2 2 = 0 , 025 → 2 p q 2 2 # o , 1 2 2 quần thể chưa cân bằng
- II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA+ aa)=(0,7+0,2)=0.9=90
- III đúng
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0 , 1 0 , 7 = 12 , 5
- IV đúng
Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: (0,7 AA. 0.1 Aa) hay (7/8Aa:1/8Aa)=(15/16 A,1/16a)
Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: 1 16 1 16 = 1 256
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án D
P: (0,8-y)AA: yAa: 0,2aa
à a = 0,2 + (y/2)
aa = 6,25% =
à P: 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền. à đúng
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%. à đúng
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. à đúng, AA/A- = 0,7/0,8 = 87,5%
IV. Cho t ất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. à đúng, 7/8 AA; 1/8 Aa ngẫu phối à aa = 1/256
Đáp án B
64% A_ à aa = 36% à fa = 0,6; fA = 0,4
à Khi môi trường thay đổi, áp lực chọn lọc với kiểu gen aa là 100%.
AA = 0 , 4 x 0 , 4 0 , 64 = 1 4 ; Aa = 3 4
Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu hình của quần thể:
fa = 3 8 ; fA = 5 8
à aa = 9 64 à A_ = 55 64
à 55 trội: 9 lặn