Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
(1) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền điện tử à đúng
(2) Khi không có O2' một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP. à sai, lên men tạo ra ít ATP.
(3) Chuỗi chuyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất. à đúng
(4) Hô hấp tạo ra ATP và năng lượng dưới dạng nhiệt. à đúng
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi chuyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm à đúng
(6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng. à sai
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I, II, IV
Ý III sai, chỉ tạo được axit amin Ser
Đáp án B
Phát biểu đúng là (1)(5)
Các hình thức cách ly không tạo ra kiểu gen mới, cách ly địa lý không thể dẫn đến hình thành loài mới mà chỉ có cách ly sinh sản mới hình thành loài mới,
Ý (4) sai vì lai xa và đa bội hóa chủ yếu ở thực vật
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4),(5)
Ý (2) sai vì lên men sinh ra ít năng lượng
(6) sai vì hô hấp sáng không tạo ra năng lượng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, nồng độ O2 cao ( trong quá trình quang hợp ở cây C3 )
Đáp án C
Phát biểu đúng về hô hấp của thực vật:
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. à đúng
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP à sai, hô hấp sáng không tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. à đúng
Đáp án C
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. à đúng
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. à sai, hô hấp sáng không tạo ATP
IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. à đúng
Chọn đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng.
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ra ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.
Đáp án B
Phân giải hiếu khí ở thực vật (đường phân và hô hấp hiếu khí) xảy ra trong điều kiện có O2:
|
Đường phân |
Chu trình Crep |
Chuỗi chuyền electron hô hấp |
Nơi thực hiện |
Tế bào chất |
Chất nền ti thể |
Màng trong thi thể |
Nguyên liệu |
Glucozơ, ADP, Pvc, NAD+ |
2 Axit piruvic, ADP, Pvc, NAD+, FAD+, H2O |
O2, 10NADH, 2FADH2, ADP, Pvc |
Sản phẩm |
2 axit piruvic, 2ATP, 2NADH |
6CO2, 2ATP, 8NaDH, 2FADH2 |
NAD+, FAD+, H2O, 34ATP. |
- Phương trình tổng quát: C6H12O6 → 6CO2 + 6H2O + NL (36ATP + nhiệt).
+ Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron, diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh.
+ Khi có O2, 2 phân tử axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể đã tiêu tốn 2 ATP.
+ Hiđrô của NADH, FADH2 được chuyển đến chuỗi chuyền electron để ôxi hóa tạo ra nước và tích lũy ATP, trong đó 1 NADH qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 3 ATP, 1 FADH2 qua chuỗi truyền electron thì tổng hợp được 2 ATP.
+ H2O vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp.
Đáp án D
I - Đúng.
II - Đúng.
III - Đúng.
IV - Sai. Ở hô hấp hiếu khí, từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 36 - 38 ATP. Còn lên men thì từ một phân tử C6H12O6 bị phân hủy sẽ tích lũy được 2 ATP.
V - Sai. Vì hô hấp hiếu khí xảy ra ở trong bào quan ti thể, còn lên men xảy ra ở tế bào chất.
Đáp án B
Phân giải hiếu khí ở thực vật (đường phân và hô hấp hiếu khí) xảy ra trong điều kiện có O2:
Đường phân
Chu trình Crep
Chuỗi chuyền electron hô hấp
Nơi thực hiện
Tế bào chất
Chất nền ti thể
Màng trong thi thể
Nguyên liệu
Glucozơ, ADP, Pvc, NAD+
2 Axit piruvic, ADP, Pvc, NAD+, FAD+, H2O
O2, 10NADH, 2FADH2, ADP, Pvc
Sản phẩm
2 axit piruvic, 2ATP, 2NADH
6CO2, 2ATP, 8NaDH, 2FADH2
NAD+, FAD+, H2O, 34ATP.