Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đối với bài có fe thì công thức tính nhanh fe là
m = 0,7*mhỗn hợp ban đầu + 5,6* nkhí *số e nhận
Đối vs dạng toán cho Cu tác dụng với muối NO3- trong môi trường có axit thì sẽ giải bằng phương trình ion.
PT ion: 3Cu + 2NO3- + 8H+ \(\rightarrow\) 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,2.........0,1..........0,4
Phản ứng: 0,15.......0,1..........0,4........0,15...........0,1........0,2
Dư: 0,05.........0............0
\(\Rightarrow n_{NO}=0,1mol\Rightarrow V_{NO}=2,24lit\)
Vì gốc NO3- đã phản ứng hết nên gốc SO42- sẽ đóng vai trò tạo muối. Muối tạo thành là CuSO4 và K2SO4.
\(\Rightarrow n_{CuSO4}=n_{Cu^{2+}}=0,15;n_{K2SO4}=\dfrac{1}{2}n_{KNO3}=0,05\)
\(\Rightarrow m_{muối}=32,7gam\)
Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến dư dung dịch kali hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat..
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần
3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3 + Al(OH)3
Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2
PT ion : \(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+2H_2O\)
Thí nghiệm 2:: Cho lượng dư dung dịch H 2 SO 4 vào ống nghiệm chứa mộtmột mẩu bari cacbonat..
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat và có khí CO2 thoát ra
BaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2↑ + BaSO4↓
\(BaCO_3+H^++SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
1.
Ta có: \(\frac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}\)=1,5 nên tạo cả 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\)Ca(HCO3)2
Gọi số mol CaCO3 là x; Ca(HCO3)2 là y
\(\rightarrow\) x+y=nCa(OH)2=0,2 mol
\(\rightarrow\) x+2y=nCO2=0,3 mol
\(\rightarrow\) x=y=0,1
Kết tủa là CaCO3 0,1 mol \(\rightarrow\) mCaCO3=m=0,1.100=10 gam
2.
nCO2=0,15 mol
PTHH CaCO3+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+H2O+CO2
_______0,15_____________________0,15 (mol)
mCaCO3=0,15.100=15 g
\(\rightarrow\)Chọn C