K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2018

\(\left(2x-1\right)^5-27\left(2x-1\right)^2=0\)

\(\left(2x-1\right)^2\left[\left(2x-1\right)^3-27\right]=0\)

\(\orbr{\begin{cases}\left(2x-1\right)^2=0\\\left(2x-1\right)^3=27\end{cases}}\)

\(\orbr{\begin{cases}2x-1=0\\2x-1=3\end{cases}}\)

\(\orbr{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\x=2\end{cases}}\)

|x+25|+|−y+5|=0⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0+) |x+25|=0⇒x+25=0⇒x=−25+) |−y+5|=0⇒−y+5=0⇒−y=−5⇒y=5Vậy cặp số (x;y) là (−25;5) Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tínhg thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ta có một số trường hợp sau...
Đọc tiếp

|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-|x+25|+|−y+5|=0

⇒|x+25|=0 và |−y+5|=0

+) |x+25|=0

⇒x+25=0

⇒x=−25

+) |−y+5|=0

⇒−y+5=0

⇒−y=−5

⇒y=5

Vậy cặp số (x;y) là (−25;5)

 

Những câu b-f thì chia ra làm 2 vế rồi tính

g thì tìm ước rồi lập bảng trường hợp trong ước

 

h. (2x−1).(4y−2)=−42(2x−1).(4y−2)=−42

⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)⇒{2x−1∈Ư(−42)4y−2∈Ư(−42)

Mà: Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}Ư(−42)∈{±1;±2;±3;±6;±7;±21;±42}

Ta có một số trường hợp sau :

2x−12x−11-12-23-3
(4y−2)=2(2y−1)(4y−2)=2(2y−1)-11-22-
2
3 tháng 2 2021

nó khó nhìn thiệt ha

3 tháng 2 2021

định châm chọc mình làm khó coi à

mình có bt đâu tự nhiên nó thế 

ai mà bt đc giờleu

15 tháng 1 2017

bài 2

1,35-x=-16-(-7)

35-x=-9

x=35-(-9)=44

2,/x-2/=9 suy ra x-2=9 hoặc =-9 rồi tự tính

3, suy ra 4-2x=0 hoặc x-3 =0 tụ tính x

4, (x-2)^2=64 = 8^2 suy ra x-2 =8 hoặc -8

15 tháng 1 2017

Bài 2: Thực hiện phép tính (tính bằng cách hợp lí nếu có thể)

-16 - (35 - x) = -7

-16 - 35 + x = -7

-51 + x = -7

x = -7 - (-51)

x = 44

lx - 2l = 9

=> \(\orbr{\begin{cases}x-2=9\\x-2=-9\end{cases}}\)

=> \(\orbr{\begin{cases}x=9+2\\x=-9+2\end{cases}}\)

=> \(\orbr{\begin{cases}x=11\\x=-7\end{cases}}\)

(4 - 2x) . (x - 3) = 0

=> \(\orbr{\begin{cases}4-2x=0\\x-3=0\end{cases}}\)

=> \(\orbr{\begin{cases}2x=4-0\\x=0+3\end{cases}}\)

=> \(\orbr{\begin{cases}2x=4\\x=3\end{cases}}\)

=> \(\orbr{\begin{cases}x=4\div2\\x=3\end{cases}}\)

=> \(\orbr{\begin{cases}x=2\\x=3\end{cases}}\)

(x - 2)2 - 64 = 0

=> (x - 2)= 0 + 64

=> (x - 2)2 = 64

=> (x - 2)2 = 82

=> x - 2 = 8

=> x = 8 + 2

=> x = 10

22 tháng 6 2023

a,Nghiệm của (2\(x\) - 5)2022 là giá trị của \(x\) thỏa mãn

  (2\(x\) - 5)2022 = 0

   2\(x\) -  5 = 0

  2\(x\)        = 5

  2\(x\)       = 5:2

   \(x\)        = 2,5

b, Nghiệm của (3\(x\) + 4)2024 là giá trị của \(x\) thỏa mãn:

(3\(x\) + 4)2024 = 0

    3\(x\) + 4 = 0

    3\(x\)       = -4

   \(x\)       = - 4 : 3

   \(x\) = -\(\dfrac{4}{3}\)

ÔN TẬPBài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)a) 85: 5 + 25.4b) 34.15 + 34. 27 + 42. 66         c)             d)         e) 1 + 3 + 5 +…+ 99   Bài 2: Tìm  số tự nhiên x  biết:a) 25. (x – 15) = 150​b) 200 - (2x + 6) = 43              c) (13 – 5x)2 = 64              d)               e) (x – 1)10 = (x - 1)8Bài 3:1) Tìm các chữ số x, y biết:  chia hết cho cả 2; 5 và 92) Lớp 6A có 28 bạn nam và 20 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp...
Đọc tiếp

ÔN TẬP

Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 85: 5 + 25.4

b) 34.15 + 34. 27 + 42. 66

         c)    

         d) 

        e) 1 + 3 + 5 +…+ 99   

Bài 2: Tìm  số tự nhiên x  biết:

a) 25. (x – 15) = 150

​b) 200 - (2x + 6) = 43

              c) (13 – 5x)2 = 64

              d) 

              e) (x – 1)10 = (x - 1)8

Bài 3:

1) Tìm các chữ số x, y biết:  chia hết cho cả 2; 5 và 9

2) Lớp 6A có 28 bạn nam và 20 bạn nữ. Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng dự kiến chia lớp thành từng nhóm sao cho các bạn nam và các bạn nữ được chia đều vào các nhóm. Hỏi lớp có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Bài 4Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x ∈ B(15) và 20 ≤  x  ≤ 50;​

b)  và 0 < x ≤ 60;

c) x ∈ Ư(40) và x > 15;​ 

d)  và  1< x <10

Bài 5: Tìm số tự nhiên x mà  và  x < 10 

Bài 6: Tìm số tự nhiên x biết  và 150 < x < 300

Bài 7Tìm số tự nhiên n, biết:

a) n + 4  n

b) 3n + 6  n

c) n + 6  n + 2

d) n + 9  n + 3

e) 2n + 9  n + 2

f) 3n + 9  n + 1

Bài 8: Cho A = 11 + 112 + 113 + ... + 11100

a) Số A là số nguyên tố hay hợp số

b) Số a có phải là số chính phương không?

Bài 9: Tìm số nguyên tố p, sao cho p + 2 và p + 10 cũng là các số nguyên tố

Bài 10: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho 

a) (x + 2) ( y + 1) = 6

b) (x -1) (y-2) = 10

Bài 11. Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 350 đến 400 học sinh.

Bài 12. Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 1 học sinh. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 350 đến 400 học sinh.

Bài 13. Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thiếu 2 học sinh. Tìm số học sinh của trường, cho biết số học sinh của trường trong khoảng từ 350 đến 400 học sinh.

Bài 14: Cho  Chứng tỏ rằng A chia hết cho 3

Bài 15: Cho  Chứng tỏ rằng A chia hết cho 31

Bài 16: Chứng tỏ rằng S = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 398 + 399 chia hết cho 10

1

a: =17+100

=117

a) Có thể xảy ra 3 trường hợp : 

- Tường hợp 1 : Hai số tự nhiên có thể bằng nhau

-Trường hợp 2 : Số tự nhiên của An có thể lớn hơn

-Trường hợp 3 : Số tự nhiên của Bình có thể lớn hơn

b) Giống như phần a)

# Chúc bạn hok tốt #