Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vì UCLN (a,b)=6 \(\Rightarrow\)a=6m ;b=6n (với m,n\(\in\)N và m,n=1)
ta có a.b=360
6m.6n=360
36.(m.n)=360
m.n=360:36
m.n=10
lập bảng:
m | 1 | 10 | 2 | 5 |
n | 10 | 1 | 5 | 2 |
a | 6 | 60 | 12 | 30 |
b | 60 | 6 | 30 | 12 |
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 1 : \(\frac{a}{b}=\frac{42}{66}=\frac{7}{11}\Rightarrow a=7k;b=11k\) với \(k\in\) N*
ƯCLN(a ; b) = 36 => ƯCLN(7k ; 11k) = 36. Mà 7 và 11 nguyên tố cùng nhau nên k = 36
Vậy a = 36 x 7 = 252 ; b = 396.
Phân số phải tìm là \(\frac{252}{396}\)
Đậu má chúng mày không giải thì tao làm sao chép được fuckkkkkkkkkkkkkk
Đjt mọe m ngta đéo rảnh để lm cho m,tự lm đê ,nghĩ đi =) có não cơ mà
30=2.3.5
45=3^2.5
BCNN[30,45]=2.3^2.5=90
UCLN[30,45]=3.5=15
ta có:
UCLN[30,45].BCNN[30,45]=90.15=1350
TÍCH HAI SỐ A,B LÀ:30.45=1350
=>UCLN[a,b].BCNN[a,b]=a.b
BCNN(30,45) =
\(30=2.3.5\)
\(45=3^2.5\)
BCNN ( 30 , 45) = \(2.3^2.5=90\)
- UCLN ( 30 , 45)
\(30=2.3.5\)
\(45=3^2.5\)
UCLN (30 , 45) = 3 . 5 = 15
- Thử lại:
Ta có: Tích của 30 và 45 là:
30 x 45 = 1350
Có 2 cách để thử lại:
C1: Lấy tích chia cho BCNN nếu ra kết quả là UCLN thì kết quả đúng:
1350 : 90 = 15 (đúng)
C2: Lấy tích chia cho UCLN nếu ra kết quả là BCNN thì kết quả vừa tính là đúng:
1350 : 15 = 90 (đúng)
Vậy . . .
Ta có:
\(-50=2.5^2\\ -95=5.19\\ -70=2.5.7\)
ƯCLN=5
ƯCLN(50,97,70)= {5}
Làm câu này câu sau bạn làm tương tự.
Nhanh lên