Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Gọi số thuws1 là a ; thứ 2 là b
ta có UCLN(a;b)=6 suy ra a=6m ; b=6n ; với UCLN(m,n)=1
suy ra ab=6m.6n=864 suy ra m.n=864:36=24=1.24=3.8
nếu m=1 thì n=24 và a=36; b=884 hoặc ngược lại
nếu m=3 thì n=8 và a=108; b=288 hoặc ngược lại
TICK NHA, PLEASE!
Gọi 2 số cần tìm là a và b , trong đó a > b . Vì ƯCLN (a,b) = 6 nên :
a = 6m (m,n) = 1 và m ,n là số tự nhiên khác 0
b = 6n
=> a.b = 6.m.6.n = 36.m.n
=> m.n = 864 : 36
=> m.n = 24
Lập bảng , ta được :( m > n vì a > b ) , mvaf n là 2 số nguyên tố cùng nhau
Cặp 1 : m = 8 => a = 48
n = 3 => b = 18
Vậy 2 số cần tìm là 48 và 18
gọi 2 số la a va b (gia su a\(\ge\)b) ,(a va b co cac chu so hang don vi giong nhau)
vi UCLN(a,b)=16 => điều kiện (m,n)=1;m\(\ge\)n ta co a+b=448 16.m+16.n=448 16.(m+n)=448 m+n=448 :16 m+n=28 vi (m,n)=1;m\(\ge\)n,m+n=28 nen ta co bang sau
m | 28 | 27 | 26 | 25 | 24 | 23 | 22 | 21 | 20 | 19 | 18 | 17 | 16 | 15 | 14 |
n | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
a | 448 loại | 432 loại | 416 loại | 400 loại | 384 loại | 224 chọn | |||||||||
b | 0 loại | 16 loại | 32 loại | 48 loại | 64 loại | 224 chọn |
vậy ta có cặp số (a,b) phải tìm là (224,224) mâý chỗ mình đề trống là loại ḥết nha