Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2 số cần tìm là a, b (a>b)
Vì ƯCLN(a,b)=6
=> \(a=6m\)
\(b=6n\)
( ƯCLN(m,n) =1 và m>n)
=> \(a\times b=6m\times6n=36mn\)
=> \(mn=864\div36\)
=> \(mn=24\)
Ta có
Cặp số: \(m=8\) => \(a=8\times6=48\)
\(n=3\) => \(b=3\times6=18\)
Vậy 2 số cần tìm là 48, 18
\(UCLN\left(a;b\right).BCNN\left(a;b\right)=ab\)
mà \(\left\{{}\begin{matrix}UCLN\left(a;b\right)=6\\a.b=864\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow BCNN\left(a;b\right)=144\)
Vậy \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(144;6\right)\right\}\)
vạy ta có a=12 x m;b=12 x q và ưcln của m:q =1 ta có a-b=84 hay m x 12 - 12 x q =84 =12 x (m-q) = 84 và m>p vậym-q=84:12=7 mà ucln cua mva q la 1 vay m=8 và q=1 hoặc m=9 và q=2;..................... thay so tinh tiep
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Gọi 2 số cần tìm là a và b , trong đó a > b . Vì ƯCLN (a,b) = 6 nên :
a = 6m (m,n) = 1 và m ,n là số tự nhiên khác 0
b = 6n
=> a.b = 6.m.6.n = 36.m.n
=> m.n = 864 : 36
=> m.n = 24
Lập bảng , ta được :( m > n vì a > b ) , mvaf n là 2 số nguyên tố cùng nhau
Cặp 1 : m = 8 => a = 48
n = 3 => b = 18
Vậy 2 số cần tìm là 48 và 18