Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số đó chia cho 39 dc số du là 14 nên số đó có dạng 39.k+14 (k thuộc N là số tự nhiên)
39.k+14=37.k+2.k+14 chia cho 37 dư 1
ta có 37.k chia hết cho 37 => (2.k +14) là số nhỏ nhất chia cho 37 dư 1 (với k là số tự nhiên)
trường hợp 1: 2.k+14=1 (1 là nhỏ nhất chia cho 37 dư 1) (loại vì 2.k+14 >1 với k là số tự nhiên )
trường hợp 2: 2.k+14=38 là số tiếp theo nhỏ nhất chia cho 37 dư 1
2.k+14=38
2.k=38-14=24
k=24:2=12 =>số cần tìm là: 39.k+14=39.12+14=482
Theo đề bài ta có :
â : 37 dự 1 => 3a : 37 dư 3
a : 39 dư 14 => 3a : 39 dư 3
=> 3a + 3 chia hết cho 37 và 39
=> 3a + 3 thuộc BCNN(37 ; 39)
Ta có :
BCNN(37 ; 39) = 1443
=> 3a + 3 = 1443
=> 3a = 1440
=> a = 480
a chia cho 4, 5, 6 dư 1
nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n
=> a = 60n+1
với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65 mặt khác a chia hết cho 7
=> a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1 có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6 mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5 mà n chỉ lấy từ 1 đến 6
=> n = 5 a = 60.5 + 1 = 301
a)tìm số tự nhiên c , biết khi chia số 83 cho c thì được thương là 4 và số dư là 13
=>c=(83-13):4=17,5
b)tìm số tự nhiên a , biết khi chia a cho 13 thì được thương là 4 và số dư r lớn hơn 11
Ta có: 11<r<13=>r = 12
=>a=13 x 4 + 12= 64
c)tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 13 thì được thương là 4 và số dư là số lớn nhất có thể được ở phép chia ấy
=>r=12
=>a=13 x 4 +12 = 64
a) ta có : 83 = c . 4 + 13
83 - 13 = c . 4
70 = c .4
70 : 4 = c
=> c không thỏa mãn
b) ta có : a = 13 x 4 + r ( r > 11 ) ( r < 13 )
a - r = 13 x 4
a - r = 52
=> r = 12 vì 12 < 13 và > 11
vậy a = 52 + 12 = 64
c ) ta có : a = 13 x 4 + r ( r < 13 )
a - r = 52
=> r = 12
vậy a = 64
Có \(39⋮13\)nên số dư của \(a\)khi chia cho \(13\)chính là số dư của \(37\)khi chia cho \(13\).
\(a=39p+37=13.3p+13.2+11=13\left(3p+2\right)+11\)chia cho \(13\)dư \(11\).
Vậy \(a=11\times13+11=154\).