Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có \(39⋮13\)nên số dư của \(a\)khi chia cho \(13\)chính là số dư của \(37\)khi chia cho \(13\).
\(a=39p+37=13.3p+13.2+11=13\left(3p+2\right)+11\)chia cho \(13\)dư \(11\).
Vậy \(a=11\times13+11=154\).
số đó chia cho 39 dc số du là 14 nên số đó có dạng 39.k+14 (k thuộc N là số tự nhiên)
39.k+14=37.k+2.k+14 chia cho 37 dư 1
ta có 37.k chia hết cho 37 => (2.k +14) là số nhỏ nhất chia cho 37 dư 1 (với k là số tự nhiên)
trường hợp 1: 2.k+14=1 (1 là nhỏ nhất chia cho 37 dư 1) (loại vì 2.k+14 >1 với k là số tự nhiên )
trường hợp 2: 2.k+14=38 là số tiếp theo nhỏ nhất chia cho 37 dư 1
2.k+14=38
2.k=38-14=24
k=24:2=12 =>số cần tìm là: 39.k+14=39.12+14=482
Theo đề bài ta có :
â : 37 dự 1 => 3a : 37 dư 3
a : 39 dư 14 => 3a : 39 dư 3
=> 3a + 3 chia hết cho 37 và 39
=> 3a + 3 thuộc BCNN(37 ; 39)
Ta có :
BCNN(37 ; 39) = 1443
=> 3a + 3 = 1443
=> 3a = 1440
=> a = 480
a chia cho 4, 5, 6 dư 1
nên (a - 1) chia hết cho 4, 5, 6
=> (a - 1) là bội chung của (4,5,6)
=> a - 1 = 60n
=> a = 60n+1
với 1 ≤ n < (400-1)/60 = 6,65 mặt khác a chia hết cho 7
=> a = 7m
Vậy 7m = 60n + 1 có 1 chia 7 dư 1
=> 60n chia 7 dư 6 mà 60 chia 7 dư 4
=> n chia 7 dư 5 mà n chỉ lấy từ 1 đến 6
=> n = 5 a = 60.5 + 1 = 301
a)tìm số tự nhiên c , biết khi chia số 83 cho c thì được thương là 4 và số dư là 13
=>c=(83-13):4=17,5
b)tìm số tự nhiên a , biết khi chia a cho 13 thì được thương là 4 và số dư r lớn hơn 11
Ta có: 11<r<13=>r = 12
=>a=13 x 4 + 12= 64
c)tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 13 thì được thương là 4 và số dư là số lớn nhất có thể được ở phép chia ấy
=>r=12
=>a=13 x 4 +12 = 64
a) ta có : 83 = c . 4 + 13
83 - 13 = c . 4
70 = c .4
70 : 4 = c
=> c không thỏa mãn
b) ta có : a = 13 x 4 + r ( r > 11 ) ( r < 13 )
a - r = 13 x 4
a - r = 52
=> r = 12 vì 12 < 13 và > 11
vậy a = 52 + 12 = 64
c ) ta có : a = 13 x 4 + r ( r < 13 )
a - r = 52
=> r = 12
vậy a = 64