Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mô tả tiếng cười : khúc khích , khánh khách , thánh thót , tủm tỉm , gión giã , sằng sặc , hô hố , ha hả , hềnh hệch , khùng khục ,....
mô tả tiếng khóc : oe oe, thút thít , sụt sùi , nức nở , rên rỉ ,...
mô tả tiếng mưa : ào ạt , phấp phới , rào rào , ì ục , lạch tạch ,..
mô tả nắng : chói sáng , trong veo , rao rực , vàng lay , nhạt màu ,....
mô tả hình dáng : lom khom , thướt tha , uyển chuyển , lả lướt , nhỏ nhắn ,....
ha ha, hi hi, hố hố, há há, hé hé, he he , hô hô, hú hú, hí hí, .........
- Hôi như chồn.
- Trắng như tuyết.
- Đen như gỗ mun.
- Đỏ như son.
- Nhanh như thỏ.
Đặt câu:
- Con chó nhà tôi hôi như chồn.
- Nàng Bạch Tuyết có làn da trắng như tuyết.
- Mái tóc của Bạch Tuyết đen như gỗ mun.
- Nàng Bạch Tuyết có đôi môi đỏ như son.
- Bạn tôi yếu như sên.
-Em tôi chạy nhanh như thỏ.
5 thành ngữ :
Hôi như chồn.
- Trắng như tuyết.
- Đen như gỗ mun.
- Đỏ như son.
- Yếu như sên.
Đặt câu:
-Con chó nhà tôi hôi như chồn
- Nàng Bạch Tuyết có làn da trắng như tuyết.
- Mái tóc của Bạch Tuyết đen như gỗ mun
- Mẹ tôi có đôi môi đỏ như son.
- Bạn Hòa yếu như sên.
Bài làm
* Số từ:
+ Một : Một quyển vở
+ Hai : Hai cái áo
+ Ba: Em có ba cái cặp.
+ Thứ mười hai : Em học giỏi thứ mười hai của lớp em.
+ Thứ ba: Em chạy thứ ba trong lớp.
* Chỉ từ:
+ Đây: Đây là gia đình em.
+ Đó: Đó là con mèo.
+ Kia: Kia là con bò.
+ Nọ: Hôm nọ em được đi chơi.
+ Đấy: Đấy chính là chiếc bút chì/
# Học tốt Ư#
- Từ láy "dong dỏng"
Đặt câu: Dáng người mẹ tôi dong dỏng cao rất dễ nhận ra trong đám đông
- Từ láy "lom khom"
Đặt câu: Từ xa đã thấy dáng đi lom khom của ông nội.
- Từ láy "thon thả"
Đặt câu: Cô ấy luyện tập mỗi ngày để có vóc dáng thon thả hơn.
- Từ láy: "mũm mĩm"
Đặt câu: Tôi thấy dáng vẻ mũm mỉm của cậu ấy rất dễ thương
- Từ láy: "vạm vỡ"
Đặt câu: Dáng người vạm vỡ ấy phải tập luyện rất nhiều mới có được
Tả: "lẻ loi"
=> Cô giáo đang đi bảng để nhấn mạnh vào học sinh lẻ loi ngồi ở cuối lớp
Tả: "dễ thương"
=> Cô bạn của tôi mặc chiếc váy mới rất dễ thương
Tả: "đẹp trai"
=> Anh chàng mới vào lớp rất đẹp trai, thu hút sự chú ý của nhiều bạn nữ
Tả: "lịch lãm"
=> Ông chủ luôn xuất hiện trong bức tranh làm việc với sự lịch lãm
Tả: "ngoan hiền"
=> Cô bé nhỏ ngoan hiền, luôn giữ gìn và chia sẻ với bạn bè
Truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên ;Sơn Tinh ,Thủy Tin; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm
Truyện cười : Treo biển ;Lợn cưới ,áo mới ; Làm người ;Song hỉ;Trạng Lợn xen bói
Truyện ngụ ngôn: Chân ,Tay ,Tai,Mắt ,Miệng; Đeo nhạc cho mèo; Thầy bói xem voi;Ếch ngồi đáy giếng;Có còn hơn không
Truyện cổ tích: Sọ Dừa ;Thạch Sanh; Em bé thông minh; Tấm Cám ;Đồng tiền Vạn Lịch
- Danh từ: Bông hoa -> Cụm danh từ: Những bông hoa ấy.
Câu: Những bông hoa ấy khiến mọi người qua đường phải ngước nhìn.
- Danh từ: Viên phấn -> Cụm danh từ: Những viên phấn
Câu: Chỉ còn lại viên phấn ngắn ngủn vẫn còn trong hộp thiếc.
- Danh từ: học sinh -> Cụm danh từ: Mọi học sinh
Câu: Mọi học sinh đều được khuyến khích tham gia hoạt động trải nghiêm.
- Danh từ: bờ biển -> Cụm danh từ: Bờ biển này.
Câu: Bờ biển này thu hút nhiều khách du lịch.
- Động từ: đi -> cụm động từ: được đi rất nhiều nơi.
Câu: Tôi được bố mẹ cho đi rất nhiều nơi.
- Động từ: chơi -> cụm động từ: Đang đi chơi
Câu: Tôi đang đi chơi với bạn mà lại bị mẹ gọi về.
- Động từ: ăn uống -> cụm động từ: đã ăn uống điều độ
Câu: Em tôi đã ăn uống điều độ hơn trước.
- Động từ: nhìn -> cụm động từ: vừa nhìn lại
Câu: Tôi vừa nhìn lại thì người ấy đã biến mất.
- Động từ: làm việc -> luôn làm việc chăm chỉ.
Câu: Chị ấy luôn làm việc chăm chỉ và cẩn thận.
sô-đa: nước ngọt
xi-nê:rạp chiếu phim
bánh ga-tô ( pháp): bánh ngọt
xa-lát: rau củ trộn
cát-sê:tiền công
hỏa xa: xe lửa
phi cơ: máy bay
in-tơ-nét: mạng
la-va-bô: bồn rửa mặt
da-ua: sữa chua
Học tốt
Trái nghĩa với siêng lăng, kiên trì là:
+ Lười biếng
+ Lười nhác
+ Ỷ lại
+ Ngại khổ
+ Bỏ cuộc
+ Hời hợt.
- 5 từ trái nghĩa với siêng năng: lười, lười biếng, lười nhác, làm biếng, vô dụng
- 3 từ trái nghĩa với kiên trì: bỏ cuộc, ngại khó, nản chí, nhụt chí
#
-82
nhe
5-87=-82