Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có f(x)=ax^2+5x-6 (1)
Thay x=-2 vào (1) ta đc
f(-2)=a(-2)^2+5(-2)-6
= 4a-10-6
=4a-16
Mà x=-2 là 1 nghiệm của f(x)
suy ra 4a-16=0
4a=16
a=4
Vậy a=4
a: f(1)=a+b+c=0
=>x=1 là nghiệm
b: Vì 5-6+1=0
nên f(x)=5x^2-6x+1 có một nghiệm là x=1
a) Ta có f(7) = a7 + b và f(2) + f(3) = (a2+ b) + (a3 + b) = 5a + 2b. Vậy để f(7) = f(2) + f(3), ta cần giải phương trình:
a7 + b = 5a + 2b
Simplifying, ta được: 2a = b.
Vậy điều kiện của a và b để f(7) = f(2) + f(3) là b = 2a.
b) Để tìm nghiệm của P(x), ta cần giải phương trình (x-2)(2x+5) = 0:
(x-2)(2x+5)= 0
→ X-2 = 0 hoặc 2x+5 = 0
→ x = 2 hoặc x = -5/2
Vậy nghiệm của P(x) là x = 2 hoặc x =-5/2.
c) Ta biết rằng đa thức P(x) có 1 nghiệm là -2, vậy ta có thể viết P(x)
dưới dạng:
P(x) = (x+2)(x^3 - 2x^2 + ax - 2)
Từ đó suy ra:
P(-2) = (-2+2)(8 - 4a - 2) = 0
⇔-8a= 16
⇔a = -2
Vậy hệ số a của P(x) là -2.
a, cho f(x) = \(3^2\)-12X = 0
=> X=\(\frac{3^2-0}{12}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}\). Vậy X=\(\frac{3}{4}\)là nghiệm của đa thức.
b, đề chưa rõ k mình cái nha =)
a, f(x)=\(3^2\) -12x=0
=>9=12x
=>x=\(\frac{3}{4}\)
b,f(1)=a+b=-2 (1)
f(2)=2a+b=0 (2)
Từ (1) và (2)
=>f(2)-f(1)=2a+b-(a+b)=a=2=0-(-2)=2
a=2
=>a+b=0
=>b=-4
Thay x=2, ta có
f(x)=22a-2a+2=0
=>4a-2a+2=0
=>2a+2=0
=>2(a+1)=0
=>a+1=0
=>a=-1
f(x) = ax2 - ax + 2
f(x) có một nghiệm là 2
=> f(2) = 0 <=> a . 22 - a . 2 + 2 = 0
<=> 4a - 2a + 2 = 0
<=> 2a = -2
<=> a = -1
Đa thức f(x) có nghiệm là -2 suy ra: \(\left(-2\right)^3+2.\left(-2\right)^2+\left(-2\right)a+1=0\)
\(\Rightarrow\left(-2\right)^3+2.2^2+\left(-2\right)a=0-1\)
\(\Rightarrow\left(-2\right)^3+2^3+\left(-2\right)a=-1\)
\(\Rightarrow\left(-2\right)a=-1\)
\(\Rightarrow a=\left(-1\right):\left(-2\right)=\frac{1}{2}\)
Vậy \(a=\frac{1}{2}\)
Vì \(x\) = 2 là nghiệm của F(\(x\)) =a\(x\)2 - a\(x\) + 2
Nên F(2) = 0. Ta có F(2) = a \(\times\) 22 - a \(\times\) 2 + 2 = 0
4a - 2a + 2 = 0
2a + 2 = 0
a = -2: 2 = -1
Kết luận a = -1 là giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài