Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Mg, Zn là a, b (mol)
=> 24a + 65b = 15,75
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a---------------->a---->a
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b---------------->b----->b
=> a + b = 0,4
=> a = 0,25; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 23,75 + 20,4 = 44,15 (g)
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\
X=\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).80=4\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.=4+12,8=16,8\left(g\right)\)
Do ở TN2, khi tăng lượng HCl, khối lượng rắn tăng thêm
=> Trong TN1, HCl hết, kim loại dư
- Xét TN1
Theo ĐLBTKL: mA + mHCl = mrắn sau pư + mH2
=> 18,6 + 36,5.0,5a = 34,575 + 2.0,25a
=> a = 0,9
- Xét TN2:
Giả sử HCl hết
Theo ĐLBTKL: 18,6 + 0,9.36,5 = 39,9 + 0,45.2
=> 51,45 = 40,8 (vô lí)
=> HCl dư, kim loại hết
Gọi số mol Zn, Fe là a, b
=> 65a + 56b = 18,6
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------->b
=> 136a + 127b = 39,9
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Giả sử: Fe phản ứng hết Chất rắn là FeCl2
*Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng: < 0,024 (mol)
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết
Ta có: nHCl (TN 1) = nHCl(TN 2) = 2nH = 2 . 0,02 = 0,04(mol)
TN1:
nFe(pư) = nFeCl= nHCl = . 0,04 = 0,02(mol)
=> mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 . 56 = 1,12(gam)
=> mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)
*TN2:
Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
Gọi $n_{HCl} = x(mol) ; n_{Fe} = y(mol) ; n_{Mg} = z(mol)$
Thí nghiệm 1 : HCl hết, Fe dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5x....x.............0,5x......................(mol)
Ta có :
127.0,5x + (y - 0,5x).56 = 6,91(1)
Thí nghiệm 2 : Mg,HCl hết, Fe dư
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
z.........2z.............z.........z..........(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5(x - 2z).....(x-2z)...........0,5(x-2z)....0,5(x-2z)......(mol)
Ta có :
$n_{H_2} = z + 0,5(x -2z) = 0,05(2)$
95z + 0,5(x -2z).127 + [y-0,5(x - 2z)].56 = 7,63(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,1 ; y = 0,06 ; z = 0,03
Vậy :
a = 0,06.56 = 3,36 gam
b = 0,03.65 = 1,95 gam
Hạn chế việc copy lại nhé. Không biết đây là lần thứ mấy nhắc rồi.
Hỗn hợp cần ít HCl nhấu nếu như là chỉ chứa Fe (khối lượng nguyên tử lớn nhất nên số mol bé nhất nên HCl cần ít nhất).
mHCl=400.17,52%=70,08 gam→nHCl=70,08\36,5=1,92 mol < 74\MFe=74\56.2
Do vậy kim loại dư
→nH2=12nHCl=0,96 mol
BTKL:
mkl+mHCl=mrắn+mH2→mrắn=74+1,92.36,5−0,96.2=142,16 gam
CuO+H2to→Cu+H2O
Ta có: nCuO=9664+16=1,2 mol > nH2> nH2 nên CuO dư, hiệu suất tính theo hidro.
Khối lượng rắn giảm bằng khối lượng O bị khử.
→mO bị khử=96−83,2=12,8 gam→nO bị khử=12,8\16=0,8 mol = nH2 phản ứng
Hiệu suất H=0,8\0,96=83,33%