K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2018

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 5 giọt dd CuSO4 + 1ml dd NaOH 10%.

   + Lắc nhẹ, gạn lớp dd để giữ kết tủa Cu(OH)2

   + Thêm 2ml dd glucozo 1%, lắc nhẹ

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng:

   + Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

   + Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

- Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

27 tháng 11 2021

Trong thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 , không được dùng dư hay thiếu lượng Cu(OH)2 vì

+ Nếu dùng dư Cu(OH)2 thì lượng kết tủa không tan hết => Không thể nhận biết được thông qua hiện tượng

+ Nếu dùng thiếu Cu(OH)2 thì khó quan sát được hiện tượng kết tủa tan hết tạo phức màu xanh lam

18 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

Các phản ứng hóa học xảy ra:

(a). glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

(b). 2.Glucozơ + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O.

(c). glucozơ + H2 –––Ni, to–→ CH2OH[CHOH]CH2OH (sobitol).

(d). CH2OH[CHOH]4COONH4 + HCl → CH2OH[CHOH]4COOH + NH4Cl.

trong 4 phản ứng, chỉ có phản ứng (a) và (c) xảy ra sự thay đổi số oxi hóa

là 2 thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử

22 tháng 10 2017

Đáp án C

Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với  C u ( O H ) 2  => Glucozơ có nhóm CHO

Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH

Hoà tan  C u ( O H ) 2  ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau

19 tháng 2 2018

Đáp án B

1. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + B r 2 + H 2 O → C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O H + H B r  (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

2. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + 2 [ A g ( N H 3 ) 2 ] O H → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O N H 4 + 2 A g ↓ + 3 N H 3 + H 2 O  (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

3.  C 6 H 12 O 6 → l e n   m e n 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2

4. C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + H 2 → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H 2 - O H  (Phản ứng khử glucozơ )

5.  C 6 H 1 2 O 6 + 5 ( C H 3 C O ) 2 O → p r i d i n C 6 H 7 O ( O C O C H 3 ) 5 + 5 C H 3 C O O H

6.  2 C 6 H 12 O 6 + C u ( O H ) 2 → ( C 6 H 11 O 6 ) 2 C u + 2 H 2 O

24 tháng 9 2017

Đáp án A

1.  C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + B r 2 + H 2 O → C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O H + H B r  (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

Trong đó brom là chất oxi hóa mạnh => Glucozơ là chất khử.

2.  C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + 2 [ A g ( N H 3 ) 2 ] O H → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O N H 4 + 2 A g ↓ + 3 N H 3 + H 2 O  (Phản ứng oxi – hóa glucozơ)

Ag có số oxi hóa từ + 1 xuống 0 => Ag là chất oxi hóa => Glucozơ là chất khử

3.  C 6 H 12 O 6 → l e n   m e n 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2

4.  C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H O + H 2 → t ° C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C H 2 - O H  (Phản ứng khử glucozơ )

5.  C 6 H 1 2 O 6 + 5 ( C H 3 C O ) 2 O → p r i d i n C 6 H 7 O ( O C O C H 3 ) 5 + 5 C H 3 C O O H

6.  2 C 6 H 12 O 6 + C u ( O H ) 2 → ( C 6 H 11 O 6 ) 2 C u + 2 H 2 O

25 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Xem lại lí thuyết về tính chất hóa học của glucozơ; fructozơ và saccarozơ:

• glucozơ làm mất màu nước Br2; tạo phức tan với Cu(OH)2, có khả năng tráng bạc → là chất T.

• fructozơ KHÔNG làm mất màu nước Br2; tạo phức tan với Cu(OH)2, có khả năng tráng bạc → là chất G.

• còn lại saccarozơ là chất E chỉ có khả năng + Cu(OH)2 trong 3 phản ứng.

Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D

16 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

28 tháng 11 2018

Chọn đáp án C

Từ tính chất hóa học của các chất trong dung dịch, bạn dự đoán được khả năng tác dụng với các tác nhân

30 tháng 7 2019

Đáp án A

Các trường hợp thỏa3-4