Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(to) turn up = C. (to) arrive: xuất hiện.
Các đáp án còn lại:
A. get out: chạy trốn.
B. turn on: bật lên.
D. get over: vượt qua.
Dịch: Vấn đề rắc rối của Frank là anh ta chẳng bao giờ tới buổi họp đúng giờ.
Chọn D
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. turn down: từ chối
B. take up: bắt đầu một sở thích
C. take off: tháo, cởi, cất cánh (máy bay)
D. turn up = arrive: có mặt, xuất hiện
Tạm dịch: Vấn đề của James là anh ta không bao giờ có mặt đúng giờ trong cuộc hẹn
Chọn A
Turn up = xuất hiện. Đây là một thực tế, xảy ra trong hiện tại với tần suất rõ ràng “never” = không bao giờ -> chia ở hiện tại đơn với chủ ngữ “he”
Đáp án B
Lời khuyên của bố mẹ cho cặp đôi này là gì?
A. Dù có kết hôn hay không thì họ vẫn là một gia đình.
B. Họ nên kết hôn để con cái được chăm sóc tốt hơn.
C. Cặp đôi này nên làm bất cứ cái gì họ muốn.
D. Họ có thể có con mà không cần phải trói buộc bằng hôn nhân.
Căn cứ vào thông tin sau: “When they shared these concerns with their parents, Iames’s mom was adamant that the couple should get married. Despite having been divorced and having a live-in boyfriend of 15 years, she believes that children are better off when their parents are married. Christina’s mom believes that the couple should do whatever they want but adds that it would "be nice” if they wed."
(Khi họ chia sẻ vấn đề này với bố mẹ mình, mẹ của James cương quyết rằng họ nên kết hôn. Mặc dù đã li dị và sống với bạn trai trong khoảng 15 năm, bà vẫn tin rằng trẻ con sẽ được chăm sóc tốt hơn nếu bố mẹ chúng kết hôn. Mẹ của Christina tin rằng họ có thể làm bất cứ điều gì họ muốn nhưng nhấn mạnh thêm rằng sẽ là tốt hơn nếu họ kết hôn)
Đáp án C
Chủ đề MARRIAGE
Tại sao Christina và James lại cho rằng kết hôn là không cần thiết? Bởi vì __________.
A. Nó chỉ là một mảnh giấy.
B. Một nửa những cuộc hôn nhân đều kết thúc bằng ly hôn.
C. Không ai trong số họ lúc lớn lên được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.
D. Họ thích cuộc sống tự do.
Căn cứ vào phần thông tin đầu đoạn văn:
“The couple had many discussions about marriage and decided that it just did not seem necessary. Wasn't it only a piece of paper? And didn't half of all marriages end in divorce? Neither Christina nor James had seen much success with marriage while growing up.”
(Cặp đôi đó đã có nhiều cuộc thảo luận về việc kết hôn và quyết định rằng điều đó không thực sự cần thiết. Không phải nó chỉ là một mảnh giấy thôi sao? Và không phải một nửa những cuộc hôn nhân đó đều kết thúc bằng ly hôn sao? Cả Christina và James khi lớn lên đều không được chứng kiến nhiều cuộc hôn nhân thành công.)
Đáp án A
Tại sao Christina và James lại đề cập lại chủ đề kết hôn?
A. Họ đang nghĩ đến việc có con.
B. Christina thích cái ý tưởng về việc con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống
C. Họ đã sống cùng nhau rất lâu rồi.
D. James đang lo lắng về vấn đề hôn nhân đổ vỡ và những hệ lụy của nó có thể xảy tới con cái.
Căn cứ vào thông tin của câu đầu tiên của đoạn 3: “Recently, Christina and James have been thinking about having children and the subject of marriage has resurfaced.”(Gần đây, Christina và James đã nghĩ về việc sinh con và chủ để kết hôn lại được gợi lại)
Đáp án B
Từ nào dưới đây có thế được dùng để thay thế cho từ “traditional”?
A. old-fashioned (a): cũ, không hợp thời trang B. customary (a): truyền thống
C. antique (a): cổ, đồ cổ D. ancient (a): cổ xưa
Căn cứ vào thông tin ở câu sau: "Christina likes the idea of her children growing up in a traditional family" (Christina thích cái ý tưởng con cái lớn lên trong một gia đình truyền thống)
Traditional (a) = customary (a): truyền thống
Đáp án D
Từ nào có thể được dùng như một từ trái nghĩa của từ “maternal"?
A. relative (a): có liên quan tới, tương đối B. bloody (a): chảy máu, dính máu
C. close (a): gần gũi D. paternal (a): về đằng nội
Căn cứ vào câu sau: “Christina and her mother lived with her maternal grandmother, who often served as a surrogate parent.” (Christina và mẹ của Cô ấy đã sống với bà ngoại, người đã từng nhận làm việc đẻ hộ.)
maternal (a): về đằng ngoại ><paternal (a): về đằng nội
A
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
turn up: xuất hiện take off: cất cánh
take up: tiếp tục sau khi người khác đã hoàn thành phần họ turn down: từ chối
Tạm dịch: Vấn đề rắc rối của James là anh ấy chưa bao giờ đi họp đúng giờ.