Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ
A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân.
B. Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi.
C. Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn.
D. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother haD.
=> C
Nội dung chính của bài đọc là gì?
A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sang lập Hội chữ thập đỏ.
B. Clara Barton là một người phụ nữ tử tế mạnh mẽ luôn giúp đỡ mọi người khi cần.
C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong thời nội chiến Mỹ.
D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già.
=> Chọn B
Tác giả đề cập gì về Hội chữ thập đỏ Mỹ?
A. Nó không được chấp nhận bởi Hiệp định GenevA.
B. Barton đã cố gắng thành lập 1 cái như thế ở Mỹ.
C. Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ
D. Nó được thành lập lần đầu tiên ở Mỹ.
Dẫn chứng:While she was on vacation , she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a best help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross.
=> Chọn B
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến
A. Mỗi quân nhân được xem như một người
B. nấu ăn cho quân nhân
C. chăm sóc người ốm và người bị thương
D. nhận được sự cho phép
Dẫn chứng: At the battle of Bull run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness.
=> Chọn C
Cái gì có thể được suy ra về chính phủ?
A. Không phải lúc nào cũng đồng ý với Clara Barton.
B. Không có tiền để giúp Clara Barton
C. Thể hiện sự thông cảm và tử tế với Clara Barton.
D. Tôn trọng Clara Barton.
Dẫn chứng: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years.
=> Chọn D
Đáp Án B.
A. victims (n): nạn nhân
B. disaster (n): thảm hoạ, thiên tai
C. opportunities (n): cơ hội
D. conditions (n): điều kiện
Dịch câu: Uỷ ban chữ thập đỏ là một tổ chức quốc tế giúp đỡ những nạn nhân chiến tranh, bệnh tật hoặc thiên tai.