Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Ban đầu có rất nhiều sự phản đối từ phụ huynh của những đứa trẻ khuyết tật. Họ đã từng tin rằng con cái họ hoàn toàn không thể học được gì hết.
=> opposition /ˌɔpə'zi∫ən/(n): sự phản đối
Ta có:
A. disapproval /ˌdisə'pru:vl/(n): sự phản đối
B. agreement /ə'gri:mənt/(n): sự đồng ý
C. suspicion /səs'pi∫n/(n): sự nghi ngờ
D. demonstration /ˌdemən'strei∫ən/(n): sự thể hiện, sự thuyết minh
Đáp án D
Giải thích:
A. the real world: thế giới thật
B. outer space: ngoài vũ trụ
C. virtual reality: sự thật
D. cyberspace: nơi mà các tin nhắn điện tử tồn tại khi chúng được gửi
Bài dịch
Một trong những chủ đề nóng nhất trong các hội nghị về phát triển quốc tế là làm thế nào để khai thác sức mạnh của Quỹ Tiền tệ Quốc tế vì lợi ích của các nước đang phát triển. Cái mà đôi khi vẫn được gọi là “cái chết của khoảng cách”, do Internet mang lại, cho phép các dịch vụ chuyên nghiệp như phần mềm giáo dục và đào tạo phải được cung cấp một cách dễ dàng và nhanh chóng đến vùng sâu vùng xa. Một số lợi ích có thể được nhìn thấy trong các quốc gia đa dạng như Ấn Độ và Ma-rốc, nơi mà những cải tiến thay đổi từ thông báo online của chính phủ đến thợ thủ công địa phương bán sản phẩm của mình trên thị trường quốc tế. Nhưng đã có một sự phân biệt lớn và ngày càng mở rộng giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển. Nhiệm vụ chủ chốt phải đối mặt với các nhà lãnh đạo thế giới hiện nay là cung cấp cho tất cả mọi người nước sạch, nền giáo dục cơ bản và các loại thuốc cần thiết để chống lại các bệnh có thể phòng ngừa được. Cài đặt một modem trong mỗi lớp học và kết nối chúng ta đến không gian cyber - máy tính (không gian ảo) ít nhất phải là một ưu tiên kém quan trọng hơn, ít nhất là tạm thời
Đáp án C
Giải thích:
A. secluded: hẻo lánh
B. far: xa (khi nói về khoảng cách địa lí giữa hai điểm)
C. remote: xa xôi
D. uninhabited: không có dân cư
remote area: vùng sâu vùng xa
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.
=>Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng của ai để họ noi theo
Xét các đáp án:
A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó
C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng
D. ai đó người mà những người khác thích Cấu trúc khác cần lưu ý:
The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì
Đáp án B
Điều nào dưới đây không đúng về chính sách một con ở Trung Quốc?
A. Mỗi gia đình ở Trung Quốc chỉ được phép có một con.
B. Dù thai kì bổ sung có là một bé gái thì cũng phải bị loại bỏ.
C. Chính sách một con được giới thiệu bởi chính phủ Trung Quốc vào những năm 1980.
D. Với mục đích kiểm soát sự bùng nổ dân số, chính phủ đã áp dụng chính sách một con ở Trung Quốc.
Căn cứ vào thông tin sau:
“Any additional pregnancy had to be terminated. This was aimed to put a check on the teeming millions. The policy had no relation to extermination of girl child in the womb." (Bất kỳ thai kỳ bổ sung nào cũng phải chấm dứt. Điều này nhằm mục đích kìm nén hàng triệu người đông đúc. Chính sách này không có liên quan đến việc loại bỏ đứa con gái trong bụng mẹ.)
Đáp án D
Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
A. Chính phủ đang tạo ra các ưu đãi cho trẻ em gái.
B. Chính phủ đang cố gắng để giải mà các hàm ý của các hồ sơ điều tra dân số.
C. Chính phủ đang xây dựng các chính sách để làm suy yếu vị trí của con trai trong xã hội.
D. Chinh phủ đang mở rộng ưu đãi để khuyến khích cha mẹ có con gái.
Thông tin:
“The Government has embarked on policies extending innumerable incentives to the families bearing girls. Monetary support, free education, guaranteed employment is being gifted to parents who gift the country with a girl child.” (Chính phủ đã bắt tay vào các chính sách mở rộng vô số ưu đãi cho các gia đình có con gái. Hỗ trợ tiền tệ, giáo dục miễn phí, công việc được bảo đảm đang được tặng cho các cha me có con gái.)
Đáp án B.
Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ
Cấu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ