Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu gốc: Bài luận văn quá ngắn. Nó có thẻ không được điểm cao
A. Sử dụng cấu trúc “too…to: quá đến nỗi không thể” để nối 2 câu trên: Bài luận văn quá ngắn đến nỗi không thể đạt được điểm cao
B. Luận văn cần được ngắn hơn để nhận được điểm cao
C. Thậm chí nó có dài hơn thì bài luận văn ấy cũng không đạt được điểm cao hơn
D. Bài luận văn thì quá ngắn đến nỗi nó có thể được điểm cao.
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1–> was young. Her father (marry)2–> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3–> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4–> chased her away instead, and she (take)5–> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6–> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7–> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8–> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9–> changed herself into a witch and (make)10–> made a poisoned apple. She (go)11–> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12–> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13–> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14–> were married and lived happily ever after.
Terrify (v) : kinh khủng
Terrifying( adj): đáng sợ ( tính từ chủ động dùng để tả tính chất của người/ vật)
Terrified (adj): hoáng sợ ( tính từ bị động thường dùng cho chủ ngữ chỉ người)
Sau động từ be (is) cần dùng tính từ => loại A và D
Câu này dịch như sau: When Samaras finally gets near a tornado, het puts the turtle probe on the grounD. Being this close to twister is (40)____. He must get away quickly.
=> Khi Samaras cuối cùng đế gần được lốc xoáy anh ấy đặt con rùa thăm dò trên mặt đất. Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.
=> Mô tả bản chất công việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ => dùng tính từ chủ động
=> Chọn B
Called: được gọi là
Known: được biết rằng
Made: được làm
Meant: có nghĩa là
Câu này dịch như sau: Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (36)____a turtle probe on the grounD.
=> Tim Samaras là người theo đuổi những cơn bão. Công việc của anh là tìm kiếm những cơn lốc xoáy và theo dõi chúng. Khi anh ấy đến gần một cơn lôc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.
=> Chọn A
Cụm động từ warn someone about something : cảnh báo ai về việc gì
Câu này dịch như sau: This tool measures things like a twister’s temperatune, humidity, and wind speeD. With this information, Samaras can lean what causes tornadoes to develop. If meteorologists understand this, they can warn people (37)____twisters sooner and save lives.
=> Công cụ này đo những thứ như là nhiệt độ của lốc xoáy, độ ẩm và tốc độ gió. Với thông tin này Samaras có thể hiểu nguyên nhân gây ra lốc xoáy để phát triển. Nếu các nahf chiêm tinh học hiểu được nó , họ có thể cảnh báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người.
=> Chọn B
Rather: hơn
Still: vẫn
Instead: thay vì
Yet: nhưng, rồi
Câu này dịch như sau: How does Samaras hunt tornadoes? It’s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are too small to see using weather satellites. So Samaras can’t rely on these tools to find a twister. (38)____, he waits for tornadoes to develop.
=> Samaras săn lung những cơn bão như thế nào? Không hề dễ chút nào. Trước tiên anh ấy phải tìm. Các cơn lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết. Vì vậy Samaras không thể dựa vào công cụ này để tìm lốc xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.
=> Chọn C
Progression: sự phát triển
Movement: sự di chuyển
Dimension: chiều / dạng
Direction: phương hướng
Câu này dịch như sau:
Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change (39)____several time – for example, moving east and then west and then east again.
=> Khi Samaras nhìn thấy một cơn lốc xoáy cuộc truy đuổi bắt đầu. Nhưng lốc xoáy rất khó bám theo. Một vài lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần – ví dụ di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về hướng đông.
=> Chọn D
Đáp án B
Dịch nghĩa: Thi cử, điểm số, và chấm điểm nên bị bỏ đi vì sự tiến bộ của trẻ em chỉ nên được đánh giá bằng ______________.
A. cha mẹ B. chính những đứa trẻ C. giáo viên D. những người có học
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know”
1. he was not experienced enough to do the job.
2. she is not old enough to ride a motorbike
3.The boy is not old enough to understand it
4.Your pocket is not big enough to put this book in
5.The weather is not warm enough for us to go swimming.
6. I am lucky enough to have many friends
7.This exercies is not easy enough for me to do
8.He is not old enough to drive a car
9. The book is interesting enough for me to read it twice
10. The water is not warm enough for you to go swimming today
Bạn không biết câu nào =="