Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. imaginable (adj): có thể tưởng tượng B. imaginary (adj): chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng
C. imagination (n): trí tưởng tượng D. imaginative (adj): giàu, có trí tưởng tượng
Trước danh từ “line” và sau mạo từ “an” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất thành hai phần.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Từ loại – Từ vựng
Sau mạo từ “an” và trước danh từ “line” cần một tính từ.
A. imagination (n): sự tưởng tượng
B. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng (miêu tả tư duy của ai đó)
C. imaginary (adj): nằm trong trí tưởng tượng, không có thật
D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
Tạm dịch: Đường xích đạo là đường được tưởng tượng ra, cái mà chia trái đất làm hai.
Chọn C
Chọn A.
Đáp án A
Trong đoạn văn 4, tác giả ngụ ý rằng trí tưởng tượng quan trọng nhất với các nhà khoa học khi họ...
A. xây dựng những giải pháp có thể cho một vấn đề
B. đánh giá việc làm trước đó cho một vấn đề
C. kết thúc việc điều tra
D. thu thập các sự kiện được biết đến
Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible Solutions to the problem are formulated. (Hầu hết các nhà khoa học bắt đầu một cuộc điều tra bằng việc tìm ra những điều mà các nhà khoa học khác đã nghiên cứu về một vấn đề riêng biệt. Sau khi các sự kiện được biết đã thu thập được thì nhà khoa học đó tiến đến một phần của cuộc điều tra mà đòi hỏi trí tưởng tượng đáng kể. Các giải pháp có thể cho vấn đề được xây dựng.)
Chọn C.
Đáp án C
Theo đoạn văn thứ 2, một học thuyết có ích là học thuyết mà giúp các nhà khoa học
A. quan sát các sự kiện C. đưa ra những dự đoán
B. công khai những phát minh của mình D. tìm ra lỗi trong những thí nghiệm đã qua
“A useful theory, in addition to explaining past observation, helps to predict events that have not as yet been observed.” (Một học thuyết hữu ích, thêm vào việc giải thích những quan sát trước đó, thì phải giúp dự đoán các sự kiện mà vẫn chưa quan sát được.)
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. imagination (n): sức tượng tượng, trí tưởng tượng
B. imaginative (adj): sáng tạo, có những ý mới mẻ
C. imaginary (adj): thuộc về tưởng tượng, không có thực
D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng, hình dung được
Tạm dịch: Đường xích đạo là một đường tưởng tượng chia Trái Đất thành hai phần